dấu căn nghĩa là gì và nêu ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho tam giác ABC cân tại A, góc A= 30 độ, trên nửa mặt phẳng có bờ là AB có chứa C vẽ tia BX_|_ vs AB. Trên tia Bx lấy điểm N sao cho BN=BA, Tính góc BCN
Gọi số tự nhiên cần tìm là A
Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )
Tương tự: A = 31q + 28 ( q ∈ N )
Nên: 29p + 5 = 31q + 28=> 29(p - q) = 2q + 23
Ta thấy: 2q + 23 là số lẻ => 29(p – q) cũng là số lẻ ==>p – q >=1
Theo giả thiết A nhỏ nhất => q nhỏ nhất (A = 31q + 28)
=>2q = 29(p – q) – 23 nhỏ nhất
=> p – q nhỏ nhất
Do đó p – q = 1 => 2q = 29 – 23 = 6
=> q = 3
Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121
Nếu chia hết cho 29 thì chia cho 31 dư 28-5=23.
Hiệu của 31 và 29: 31 - 29 = 2
Thương của phép chia cho 31 là:
(29-23) : 2 = 3
(Hoặc. Gọi a là thương lúc này của phép chia cho 31.
2 x a + 23 = 29 => a = 3)
Số cần tìm là:
31 x 3 + 28 = 121
Đáp số: 121
Trong toán học, căn bậc hai (√) của một số thực "a" là một số 'x' sao cho x2 = a, hoặc nói cách khác số x mà bình phương lên (kết quả của phép nhân với chính nó, hay x × x) là a.
ví dụ:
\(\sqrt{16}\)= 42 = 4*4
dấu căn là ngược lại của lũy thừa ví dụ \(\sqrt{8=}2\)