Đốt cháy 12,15 g kim loại Al trong bình chứa 14,874 L khí Cl2 (đkc)
a) Viết PTHH
b) Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
c) Tính khối lượng muối tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9916}{24,79}=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,04}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
c, mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O
0,04 0,04 0,04 0,04
b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
khối lượng chất tan H₂SO₄ là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)
số mol chất tan H₂SO₄ là:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)
b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄
\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:
\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)
nồng độ phần trăm CuSO₄ sau phản ứng là:
\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)
a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)
⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)
b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)