Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: Na2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl. Viết PTHH (nếu có)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất :
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong KK : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa keo trắng , tan dần : AlCl3
3)
CTHH của hợp chất là XO3
Ta có: \(PTK_{X_2O_3}=2.PTK_{SO_3}=2.80=160\left(đvC\right)\)
=> 2X + 16.3 = 160
=> X = 56 (đvC)
=> X là Fe
CTHH của hợp chất là Fe2O3
4) CTHH của A là \(S_xO_y\)
\(\%m_S=100\%-60\%=40\%\)
Ta có: \(\dfrac{m_S}{m_O}=\dfrac{\%m_S}{\%m_O}=\dfrac{40\%}{60\%}=\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> A là SO3
Nối tiếp bài dưới hả bạn ?
a1) \(\%m_N=\dfrac{14.2}{14.2+16}.100\%=63,64\%\)
\(\%m_O=100\%-63,64\%=36,36\%\)
a2) \(\%m_N=\dfrac{14}{14+16.2}.100\%=30,43\%\)
\(\%m_O=100\%-30,43\%=69,57\%\)
a3) \(\%m_N=\dfrac{14.2}{14.2+16.5}.100\%=27,45\%\)
\(\%m_O=100\%-27,45\%=72,55\%\)
c) Gọi hoá trị của nhóm (SO4) là x
CTHH: Al2(SO4)3
Theo QT hoá trị: 2.III = x.3
=> x = II
Vậy hoá trị của nhóm (SO4) là II
a1 (I); a2 (IV); a3 (V)
b. Fe (III)
c. SO4 (II)
CTHH: Fe2O3
\(\%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%m_O=100\%-70\%=30\%\)
a. F2O3: %mFe = 70%; %mO = 30%
b. Al(NO3)3: %mAl = 12,7%; %mN = 19,7%; %mO = 67,6%
c. Fe2(SO4)3: mFe = 28%; %mS= 24%; %mO= 48%
a) Ta có : $2p + n = 46 \Rightarrow n = 46 - 2p$
Mặt khác: $p ≤ n ≤ 1,5p$
$\Rightarrow p ≤ 46 - 2p ≤ 1,5p$
$\Rightarrow 13,14 ≤ p ≤ 15,3$
Với $p = 14$ thì $n = 46 - 14.2 = 18$ - loại
Với $p = 15$ thì $n = 46 - 15.2 = 16$
Vậy X là nguyên tố Photpho
b)
Cấu hình electron :$1s^22s^22p^63s^23p^3$
a) \(m_{NaOH}=100.20\%=20\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,5------->0,25--------->0,25------->0,5
b) \(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,25.135}{450}.100\%=7,5\%\)
c) mdd sau pư = 100 + 450 - 0,25.98 = 525,5 (g)
=> \(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{525,5}.100\%=5,57\%\)
a) \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
b) \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\)
\(\Leftrightarrow20=\dfrac{m_{ct}}{100}.100\Leftrightarrow m_{ct}=20\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{23+16+1}=0,5\left(mol\right)\)
+) Theo phương trình hóa học , ta có :
\(2n_{NaOH}=n_{CuCl_2}\Rightarrow n_{CuCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ % của dung dịch \(CuCl_2\) là :
\(C\%=\dfrac{0,25.\left(64+35,5.2\right)}{450}.100=7,5\%\)
c) Chịu =)))
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch $HCl$ dư :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Mg$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $SiO_2$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là K
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
- mẫu thử nào không tan là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch HCl tới dư :
- mẫu thử nào tan tạo khí không màu là Mg
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là MgO
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Tổng số hạt : p + n + e = 36
Số hạt không mang điện bằng nửa hiệu số giữa tổng số hạt và hạt mang điện tích âm : n = (36 - e) : 2
Nguyên tử trung hòa về điện : p = e
Suy ra : p = e = n = 12
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Cho dd Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử, nếu thấy:
+ Mẫu thử tạo kết tủa màu trắng -> Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ Mẫu thử tạo kết tủa màu nâu đỏ -> FeCl3
\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)
+ Mẫu thử tạo kết tủa màu xanh lơ -> CuCl2
\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
+ Mẫu thử không hiện tượng -> NaCl
_Dán nhãn_