K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2022

1. Đề chưa chặt chẽ. Đúng ra là ...trên các phân lớp p...

2. Giải: X có cấu hình ...2p6 ...3p5 nên là Clorine có 17p

Y có (17-8)=9p là F cả 2 là phi kim vì có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình e đầy đủ Cl: 1s22s22p63s23p5 Clo có 3 orbital s chứa 6 e, 6 orbital p chứa 11 e

F: 1s22s22p5 có 2 orbital s chứa 4 e, 3 orbital p chứa 5e 

16 tháng 8 2022

Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có : 

$a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6$

\(M_Y=\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30\)

Suy ra:  a = 0,2 ; b = 0,4

$2K + 2HCl \to 2KCl + H_2$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$

$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$

Gọi $n_{O\ trong\ oxit} = a(mol)$

Theo PTHH,ta có :

$n_{HCl} = n_{CO_2} + 2n_{H_2} + 2n_O = 0,8 + 2a(mol)$

$n_{H_2O} = n_{CO_2} + n_O = 0,4 + a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : 

$58,5 + 36,5(0,8 + 2a) = 70,75 + 0,2.2 + 0,4.44 + (0,4 + a).18$
$\Rightarrow a = 0,15$

Suy ra : $n_{HCl} = 1,1(mol) \Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{14,6\%} = 275(gam)$

$m_{dd\ sau\ pư} = 58,5 + 275 - 0,2.2 - 0,4.44 = 315,5(gam)$

Gọi $n_{NaCl} = x(mol) ; n_{KCl} = y(mol)$ 

Ta có : $58,5x + 74,5y = 70,75 ; x + y = 1,1$

Suy ra : x = 0,7 ; y = 0,4

$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,7.58,5}{315,5}.100\% = 13\%$

5 tháng 8 2022

Ta có : $2p + n = 13 \Rightarrow n = 13 - 2p$

$1 ≤ \dfrac{n}{p} ≤ 1,5$

$\Rightarrow p ≤ n ≤ 1,5p$

$\Rightarrow p ≤ 13 - 2p ≤ 1,5p$
$\Rightarrow 3,7 ≤ p ≤ 4,3$

Suy ra, với $p = 4$ thì thỏa mãn $\Rightarrow n = 13 - 2p = 5$

Vậy nguyên tử có 4 hạt proton, 4 hạt electron và 5 hạt notron

Câu 1: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là: A. đồng.                      B. sắt.                          C. kẽm.                                   D. nhôm. Câu 2: SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì: A. phân tử SO2 không bền. B. Trong phân tử SO2, S còn có một đôi e tự do. C. trong phân tử SO2, S có mức oxi hóa trung gian. D. phân tử SO2 dễ bị oxi hóa. Câu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:

A. đồng.                      B. sắt.                          C. kẽm.                                   D. nhôm.

Câu 2: SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì:

A. phân tử SO2 không bền.

B. Trong phân tử SO2, S còn có một đôi e tự do.

C. trong phân tử SO2, S có mức oxi hóa trung gian.

D. phân tử SO2 dễ bị oxi hóa.

Câu 3: phản ứng nào dưới đây không đúng?

A. H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl          B. ZnS + 2NaCl    ZnCl2 + Na2S

C. 2H2S + 3O2    2SO2 + 2H2O                     D. H2S + Pb(NO3)2  PbS + 2HNO3

Câu 4: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

A. 0, 2, 4, 6.                 B. -2, 0, +4, +6.           C. 1, 3, 5, 7.                                   D. -2, +4, +6.

Câu 5: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

A. Fe2(SO4)3H2.      B. FeSO4 và H2.           C. FeSO4 và SO2.                            D. Fe2(SO4)3 và SO2.

Câu 6: Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                                   D. 5.

Câu 7: Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                                   D. 5.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất X, Y lần lượt là:

A. SO2, hơi S.              B. H2S, hơi S.              C. H2S, SO2.                                   D. SO2,H2S.

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,70.                     B. 19,53.                      C. 32,55.                                   D. 26,04.

Câu 10: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

A. 46,15%.                    B. 56,36%.                 C. 43,64%.               D. 53,85%.

 

 

0
27 tháng 7 2022

Tổng số hạt : p + n + e = 36

Số hạt không mang điện bằng nửa hiệu số giữa tổng số hạt và hạt mang điện tích âm : n = (36 - e) : 2

Nguyên tử trung hòa về điện : p = e

Suy ra : p = e = n = 12

28 tháng 7 2022

gọi số hạt proton,electron, notron lần lượt là p,e,n

do p=e=>p+e=2p

ta có hpt: {2p+n=36n=12(36−p)

<=>{p=12n=12

=> p=12=> Y là Mg

đúng tick nha bạn

26 tháng 7 2022

Do nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 36

=> 2pX + nX = 36 (1)

Do số hạt không mang điện bằng 1 nửa của hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm

=> \(n_X=\dfrac{1}{2}\left(36-e_X\right)=\dfrac{1}{2}\left(36-p_X\right)\)  (2)

(1)(2) => pX = 12; nX = 12; eX = 12

26 tháng 7 2022

Tổng số hạt cơ bản bằng 36 nên ta có \(p+n+e=36\). Mà nguyên tử luôn có \(p=e\) nên ta có \(2e+n=36\) (1)

Số hạt không mang điện (nơ-tron) bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt mang điện tích âm nên ta có \(n=\dfrac{e}{2}\) hay \(e=2n\) (2)

Từ (1) và (2), ta có \(4n+n=36\Leftrightarrow5n=36\Leftrightarrow n=\dfrac{36}{5}\) ??

Đề của bạn có bị thiếu dữ kiện không?

25 tháng 7 2022

\(n_O=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)

=> Số nguyên tử O = 0,5.6.1023 = 3.1023 (nguyên tử)

=> Số hạt electron = 8.3.1023 = 24.1023 (nguyên tử)

=> Khối lượng electron = 9,1094.10-31.24.1023 = 218,6256.10-8 (g)

19 tháng 7 2022

\(n_{MgSO_4}=\dfrac{14,4}{120}=0,12\left(mol\right)\)

PTHH: \(4Mg+5H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow4MgSO_4+H_2S+4H_2O\)

             0,12<-------------------------0,12--->0,03

=> V = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

m = 0,12.24 = 2,88 (g)

 

11 tháng 7 2022

Coi tinh thể CuSO4.5H2O có nồng độ: 

\(C\%=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{16-8}{64-16}=\dfrac{1}{6}\)

6 tháng 7 2022

Xét độ âm điện, flo có độ âm điện là 3,98 còn oxi 3,44 nên khi tạo ra \(OF_2\), vì flo có độ âm điện lớn hơn nên oxi có số oxi hoá là \(+2\) (thay vì là \(-2\) trong các oxit). Mặt khác, hiệu độ âm điện là \(0,58>0,4 \&< 1,7\) nên liên kết này phân cực về phía flo, đôi electron chung vì thế cũng bị kéo lệch về phía flo (còn các oxit như \(NO,CO,SO_2\) có đôi electron chung bị kéo lệch về phía oxi). Chính vì thế nên phân tử \(OF_2\) không thể coi là một oxit.

 

6 tháng 7 2022

bởi vì oxi bị flo oxi hóa