Cho 37, 8 gam Na2SO3 phản ứng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 19, 6%. Tính:
1, Thể tích khí sinh ra ở đktc.
2, Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$
C. hữu cơ
Glucozơ xuất hiện trong hầu hết các bộ phận của thực vật,
B ạ
Bài 2: gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
a) Coi $n_{SO_2} = n_{O_2} = 1(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{1.64+1.32}{1 + 1} = 48(g/mol)$
b) Coi $m_{N_2O} = m_{CH_4} = 44(gam)$
Suy ra : $n_{N_2O} = \dfrac{44}{44} = 1(mol) ; n_{CH_4} = \dfrac{44}{16} = 2,75(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{44 + 44}{1 + 2,75} = 23,467(g/mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{80.12,5\%}{40} = 0,25(mol)$
Ta thấy \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67< 2\) nên X gồm $Na_2CO_3(a\ mol);NaHCO_3( b\ mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Ta có : $2a + b = 0,25$ và $a + b = 0,15$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,05
$m_{dd\ X} = m_{CO_2} + m_{dd\ NaOH} = 86,6(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{86,6}.100\% = 12,24\%$
$C\%_{NaHCO_3} = \dfrac{0,05.84}{86,6}.100\% = 4,85\%$
a) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 37,8 +200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$