Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
a) Tính MX.
b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) $n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
b) $n_{SO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c) $m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
d) $n_{H_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol)$
$V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
���2=���2���2=1112+16×2=0,25(���)nCO2=MCO2mCO2=12+16×211=0,25(mol)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
���2=���222,4=2,2422,4=0,1(���)nSO2=22,4VSO2=22,42,24=0,1(mol)
���2=���2×���2=0,1×(32+16×2)=6,4(���)mSO2=nSO2×MSO2=0,1×(32+16×2)=6,4(gam)
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
�����3=�����3×�����3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(���)mKClO3=nKClO3×MKClO3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(gam)
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
��2=9×1023��=9×10236×1023=1,5(���)nH2=NA9×1023=6×10239×1023=1,5(mol)
��2=��2×22,4=1,5×22,4=33,6(�)VH2=nH2×22,4=1,5×22,4=33,6(L)
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ n_X=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{8,5}{0,3}\approx28,333\\ \Rightarrow M_{Na}< M_X< M_K\left(23< 28,333< 39\right)\\ Đặt:n_{Na}=a\left(mol\right);n_K=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=8,5\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{23a}{8,5}.100\%0=\dfrac{23.0,2}{8,5}.100\%\approx54,12\%\\ \Rightarrow Chọn.A\)
Khái niệm:
- Độ tan: Độ tan là đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của các chất rắn, lỏng hoặc khí vào dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất.
- Nồng độ %:Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.
- Nồng độ mol:
Nồng độ mol nghĩa là gì? Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu CM, đơn vị M hay mol/lít, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch.1) `FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
2) `Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
3) `Cu(NO_3)_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaNO_3`
4) `4P + 5O_2 -> (t^o) 2P_2O_5`
1) ���+2���−>����2+�2�FeO+2HCl−>FeCl2+H2O
2) ��2�3+3�2��4−>��2(��4)3+3�2�Fe2O3+3H2SO4−>Fe2(SO4)3+3H2O
3) ��(��3)2+2����−>��(��)2+2����3Cu(NO3)2+2NaOH−>Cu(OH)2+2NaNO3
4) 4�+5�2−>(��)2�2�54P+5O2−>(to)2P2O5
I)
1) CuO + CO --to--> Cu + CO2
2) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
3) NaHCO3 + NaOH ---> Na2CO3 + H2O
4) Ca(HCO3)2 + 2KOH ---> CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
II) \(n_{H_3PO_4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H3PO4 ---> Na2HPO4 + 2H2O
0,1<----0,05--------->0,5
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V=V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\\m_{muối}=m_{Na_2HPO_4}=0,05.142=7,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
III)
NH4Cl | NaNO3 | NaBr | Cu(NO3)2 | |
dd AgNO3 | - Kết tủa trắng | - Không hiện tượng | - Kết tủa vàng nhạt | - Không hiện tượng |
dd NaOH | - Không hiện tượng | - Kết tủa xanh lơ |
NH4Cl + AgNO3 ---> AgCl + NH4NO3
NaBr + AgNO3 ---> AgBr + NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
IV)
Gọi nCu = a (mol); nAl = b (mol)
=> 64a + 27b = 15 (1)
\(n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa, khử:
Cu0 ---> Cu+2 + 2e
a---------------->2a
Al0 ---> Al+3 + 3e
b--------------->3b
N+5 + 3e ---> N+2
0,9<----0,9
BTe: 2a + 3b = 0,9 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,15; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,15.64}{15}.100\%=64\%\\\%m_{Al}=100\%-64\%=36\%\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(m_S=64.50\%=32g\)
\(m_O=64.50\%=32g\)
=> \(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của oxit đó là \(SO_2\)
a. \(M_X=2,207.29=64\)
b.\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=\dfrac{32x}{64}.100\%=50\%\)
=> x=1
=> y=\(\dfrac{64-32}{16}=2\)
CT: SO2
MX=2.207⋅29=64(đvc)��=2.207⋅29=64(đ��)
CT:SxOy��:����
%S=32x64⋅100%=50%%�=32�64⋅100%=50%
⇒x=1⇒�=1
⇒y=64−3216=2⇒�=64−3216=2