(−3x2y2z).(2y2z2x)=?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hình bạn tự vẽ nhé
ta có do điểm M nằm trong tam giác ABC nên \(\widehat{AMB}\) + \(\widehat{AMC}\) + \(\widehat{CMB}\) \(=360^0\)
\(\Rightarrow\) trong 3 góc này nhiều nhất chỉ có 1 góc bằng \(90^0\) và 2 góc còn lại phải lớn hơn \(90^0\) bởi nếu có 2 góc = \(90^0\)
thì khi đó M sẽ là chân đường vuông góc kẻ từ một đỉnh,M sữ ko nằm trong tam giác
xét tam giác AMB có AMB sẽ lớn hơn hoặc bằng \(90^0\) nên AB là cạnh lớn nhất tong tam giác đó(quan hệ cạnh đối diện vs góc)
\(\Rightarrow\) AB > MA
tượng tự,CM BC > MC
\(\Rightarrow\) AB+BC > MA + MC (ĐPCM)
TL
ta có do điểm M nằm trong tam giác ABC nên \(\widehat{AMB}\) + \(\widehat{AMC}\) + \(\widehat{CMB}\) \(=360^0\)
\(\Rightarrow\) trong 3 góc này nhiều nhất chỉ có 1 góc bằng \(90^0\) và 2 góc còn lại phải lớn hơn \(90^0\) bởi nếu có 2 góc = \(90^0\)
thì khi đó M sẽ là chân đường vuông góc kẻ từ một đỉnh,M sữ ko nằm trong tam giác
xét tam giác AMB có AMB sẽ lớn hơn hoặc bằng \(90^0\) nên AB là cạnh lớn nhất tong tam giác đó(quan hệ cạnh đối diện vs góc)
\(\Rightarrow\) AB > MA
tượng tự,CM BC > MC
\(\Rightarrow\) AB+BC > MA + MC (ĐPCM)
a) Ta có: OC=OA+AC
OD=OB+BD
Mà OA=OB và AC=BD (gt)
=>OC=OD
Xét Δ OAD và Δ OBC có:
OA=OB (gt)
ˆOO^ góc chung
OC=OD (cmt)
=> Δ OAD=Δ OBC (c.g.c)
=> AD=BC (2 cạnh tương ứng)
Δ OAD=Δ OBC (cmt)
=> ˆD=ˆCD^=C^ và ˆA1=ˆB1A1^=B1^ (2 góc tương ứng)
Mà ˆA1+ˆA2=ˆB1+ˆB2A1^+A2^=B1^+B2^= 1800 (kề bù)
=> ˆA2=ˆB2A2^=B2^
Δ EAC và Δ EBD có:
ˆC=ˆDC^=D^ (cmt)
AC=BD (gt)
ˆA2=ˆB2A2^=B2^ (cmt)
=> Δ EAC= ΔEBD (g.c.g)
c) Δ EAC=ΔEBD (cmt)
=> EA=EB (2 cạnh tương ứng)
ΔOBE và Δ OAE có:
OB=OA (gt)
ˆB1=ˆA1B1^=A1^ (cmt)
EA=EB (cmt)
=>Δ OBE=Δ OAE (c.g.c)
=> ˆO1=ˆO2O1^=O2^ (2 góc tương ứng)
Vậy OE là phân giác ˆxO
Là từ thường được dùng để xưng hô hoặc thay thế cho các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, để tránh lặp lại các từ, cụm từ này nhiều lần.
Đại từLà một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản về đại từ trong Tiếng Việt.
Answer:
\(\left|2x-1\right|=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x-1=\frac{1}{3}\\2x-1=-\frac{1}{3}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{2}{3}\\x=\frac{1}{3}\end{cases}}\)
Thay \(x=\frac{2}{3}\) vào D: \(D=\left(\frac{2}{3}\right)^2-3.\frac{2}{3}-1=\frac{4}{9}-2-1=-\frac{23}{9}\)
Thay \(x=\frac{1}{3}\) vào D: \(D=\left(\frac{1}{3}\right)^2-3.\frac{1}{3}-1=\frac{1}{9}-1-1=-\frac{17}{9}\)
Số vô tỉ là các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.Số vô tỉ kí hiệu là I.
Các bạn cần ghi nhớ các số thực không phải là số hữu tỉ có nghĩa là các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số như a/ b (trong đó a, b là các số nguyên)
~HT~
k cho mình nha
@@@@@@@@@@@@@@
Trong toán học, các số vô tỷ là tất cả các số thực không phải là số hữu tỷ, mà là các số được xây dựng từ các tỷ số của các số nguyên.
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax y = a x hay xy=a x y = a (với a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax y = a x hay xy=a x y = a (với a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
\(\left(3,25-\frac{2}{5}x\right)\div\frac{-7}{4}=-3\)
\(\Rightarrow\)\(\left(3,25-\frac{2}{5}x\right)\div\frac{-7}{4}=-3\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{13}{4}-\frac{2}{5}x=\frac{21}{4}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{2}{5}x=-2\)
\(\Rightarrow\)\(x=-5\)
Khái niêm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định một giá trị tương đương y thì y gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số của y.
Định nghĩa hàm số
Cho X, Y là hai tập hợp số, ví dụ là tập hợp số thực, hàm số f xác định trên X, nhận giá trị trong Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với một số y duy nhất thuộc Y.
Tính chất hàm số
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gọi là hàm hằng.
Hàm số có thể biểu diễn bẳng bảng, bằng công thức toán học.
hàm số hay hàm là một quan hệ hai ngôi giữa hai tập hợp liên kết mọi phần tử của tập hợp đầu tiên với đúng một phần tử của tập hợp thứ hai. Ví dụ điển hình là các hàm từ số nguyên sang số nguyên hoặc từ số thực sang số thực.