khoanh hộ mik nào cả nhà
1 My sister í not.......................as my aunt
A. so old
B. old
C. as old
D. mỏe old
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. My house is bigger than your house.
=> Your house is...smaller than my house...................
2. The black car is cheaper than the red car.
=> The red car____is more expensive than the black car_________
3. This film is more interesting than that one.
=> That film is_not as interesting as this one____________
4. My kitchen is smaller than yours.
=> Your kitchen__is bigger than mine_____________
5. My grandmother is older than every one in my family.
=> My grandmother is the__oldest in my family______
6. No one in my class is as tall as Tam.
=> Tam is the_tallest in my class___________________
7. I can't cook as well as my mother.
=> My mother can cook__better than me__________
8. He does not play tennis as well as Jack.
=> Jack can___play tennis better than him________________
9. I did not spend as much money as you.
=> You spent__more money than I do_________________
10. I don't think this book is expensive as it is.
=> This book is__more espensive than it is__________
11. He is the tallest boy in his class.
=> No one in___his class is taller than him____________
12. This is the most interesting film of all.
=> No other films are__more interesting than this___________
Còn lại tương tự. Mỏi tay quá
trả lời
My best friend writes to me every day.
chắc vậy
hc tốt
1. is
2. s
3. fly
4. lives
5. closes (close chứ không phải chose nha bạn)
6. is
have just watched
Mik ko cần tiền đâu bạn -.-
Dịch:
danh từ số ít, danh từ không đếm được, danh từ số nhiều
~Hok tốt~
Find extreme adjectives in the blog entries which mean:
1.very good:fantas and g___???___
2.very bad:___terrible___
3.very big:huge____
1. fantas
mình viết nhầm
học tốt!!!!!!
"This year, we (be) ..........will be.................. at home for the New Year. It (be) .......will be.................. much different. We (celebrate) ...........won't celebrate.............. Tet in Singapore, where we will spend three days in the city and two days in Sentosa. Mum says we (visit) ................will visit ..... Universal Studios, and have a NIght Safari at the zoo. Do you know what it is?
We (take) ......will take....... a tram ride and see the tigers and lions right beside us.
We (go) .........will go......... to Chinatown to see how the Chinese celebrate the New Year. We (cook) .............won't cook.................... banh chung this year - I miss it, but I am sure we (have) ........will have.............. lots of fun.
Write the correct form of verbs using: will/ won't
"This year, we (be) ............won't be................ at home for the New Year. It (be) ...........will be.............. much different. We (celebrate) ..........will celebrate............... Tet in Singapore, where we will spend three days in the city and two days in Sentosa. Mum says we (visit) ..........will visit........... Universal Studios, and have a NIght Safari at the zoo. Do you know what it is?
We (take) .....will take........ a tram ride and see the tigers and lions right beside us.
We (go) ...........will go........ to Chinatown to see how the Chinese celebrate the New Year. We (cook) .....won't cook........... banh chung this year - I miss it, but I am sure we (have) .............will have.......... lots of fun.
the little girl asked what to her friend
A has happened
B happened
C had happened
D would have been happened
#hok tốt#
1. Lời chào hỏi xã giao
➥ Hello!
Cả 2 từ đều có nghĩa là “Xin chào!”, nhưng Hello thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự hơn, như trong giao dịch, làm ăn, hội thảo... Còn Hi chỉ nên sử dụng khi giao tiếp với bạn bè ngang hàng và người thân trong các mối quan hệ thân mật thôi bạn nhé!
➥ Good morning!
- Từ good trong tiếng Anh mang nghĩa là tốt, tích cực; khi kèm good với các danh từ morning, afternoon, evening thì tạo thành các cụm có nghĩa là Chúc buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối tốt lành.
- Các cụm từ này thường được dùng trong những trường hợp đòi hỏi tính trang trọng, ít khi dùng khi nói chuyện với người quen hoặc bạn bè (tất nhiên là ít dùng chứ không có nghĩa là bạn hoàn toàn không được dùng nhé! ^^)
➥ Nice to meet you!
- Để thể hiện sự thân thiện của mình, bạn hãy nói Nice to meet you! (rất vui được làm quen), hoặc “I'm so glad to see you!” (rất vui được gặp bạn)
- Hoặc bạn cũng có thể thay thế tính từ Nice bằng các tính từ khác như Glad, Good, Great, Pleased, Happy…
NOTE: Ngoài ra, bạn có thể xét xem mình đang có mặt trong dịp nào để nói qua 1-2 câu về mục đích giới thiệu bản thân.
Ví dụ: (khi bạn tham gia buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh)
It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other in the first day of our course, I would to briefly introduce myself. (Rất vui vì được gặp tất cả các bạn ở đây. Để chúng ta có thể làm quen với nhau dễ dàng hơn trong buổi đầu tiên của khóa học này, tớ muốn giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình.)
2. Giới thiệu họ tên
| Bạn chỉ cần điền tên mình vào chỗ trống |
Trong 2 mẫu câu đầu, bạn có thể điền tên đầy đủ (full name: cả họ + đệm + tên tiêng) của mình, hoặc chỉ cần ngắn gọn mỗi phần tên riêng không cũng được.
Đối với mẫu câu thứ 3, bạn chỉ cần điền phần tên riêng hoặc tên nickname “thân mật” mà bạn muốn mọi người nhớ để gọi mình.
Còn đối với mẫu câu thứ 4, chúng ta sẽ đi chi tiết vào các thành phần trong tên như first name là tên riêng/ tên thường dùng (còn gọi là given name), last name là họ (còn gọi là surname, family name), middle name là tên đệm.
Ví dụ:
3. Giới thiệu tuổi tác
Ví dụ:
4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở
| Bạn chỉ cần điền quê quán của mình vào chỗ trống. |
Lưu ý các giới từ đi kèm trong câu:
Ví dụ:
=>> Ôn luyện ngữ pháp TOEIC bạn sẽ có được những kiến thức căn bản đề hình thành câu trong quá trình nói.
5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có)
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân
| Bạn chỉ cần điền thông tin về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của mình vào chỗ trống. |
Ví dụ:
III. CẤU TRÚC MỘT ĐOẠN GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH
CẤU TRÚC MẪU | VÍ DỤ |
1. Lời chào hỏi xã giao | Hello. Nice to meet you. |
2. Mục đích giới thiệu | It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would to briefly introduce myself. |
3. Giới thiệu họ tên | You can call me Lan. |
4. Giới thiệu tuổi tác | I am 25 years old. |
5. Giới thiệu quê quán/ nơi ở | I was born in Hai Duong Province. |
6. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có) | I work as a translator in Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly two years. |
7. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân | I am interested in playing basketball. |
Hy vọng 7 bước nêu trên có thể giúp bạn chuẩn bị một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh vừa đơn giản, vừa đủ thông tin, hiệu quả và chuyên nghiệp.
Trong thực tế cuộc sống, đôi khi bạn không cần tự giới thiệu bản thân một cách liền mạch từ đầu tới cuối qua đủ 7 bước như đã nêu ở phần trên, mà việc giới thiệu đó sẽ được thực hiện thông qua đối thoại trao đổi giữa bạn và người đối diện khi lần đầu gặp mặt. Vậy ở phần này chúng ta sẽ cùng học các cách hỏi và trả lời trong hội thoại để giới thiệu bản thân mình nhé!
➨ Xem thêm: 10 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh "cực c
Bạn có thể tham khảo tại mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/huong-dan-tu-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-hay-nhat-nd498648.html
~Hok tốt~
câu D là more old nha
Mình nghĩ là ý C