#1)日向 商用.......................#2)影山 飛雄................................#3菅原こうし.......................#4孤爪くん
Dịch hộ mkHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dịch:
Nam và Minh sống trong một tòa nhà chung cư. Nam trên tầng mười bảy. Minh sống ngay trên sàn Nam. Minh và Nam đang nói chuyện khi Mai đến chơi. Tại Độc quyền đó, Minh đã giới thiệu: - Nam, đây là bạn của tôi, Mai. Sau đó, ba quyết định chơi phân loại từ. Minh nói: - '' Chạy là một động từ. Nam nghĩ rằng câu trả lời là đúng. Minh, Nam và Mai chơi cho đến 3 giờ chiều. Ngày mai tôi chào Mai và Nam và về nhà. Minh và Nam rất vui khi chơi với Mai.
Nam và Minh ở chung cư. Nam ở tầng mười bảy. Minh sống ngay trên lầu Nam. Minh và Nam đang nói chuyện thì Mai đến chơi. Trước sự hoành tráng đó, Minh giới thiệu: - Nam ơi, đây là bạn Mai. Sau đó, cả ba quyết định chơi trò phân loại từ. Minh nói: - '' Chạy là một động từ. Nam nghĩ câu trả lời là đúng. Minh, Nam và Mai chơi đến 3 giờ chiều. Ngày mai tôi chào Mai và Nam rồi về nhà. Minh và Nam rất vui khi chơi với Mai.
Khi muốn nối hai ý, chúng ta có thể liên kết hai câu đơn giản để tạo thành câu ghép. Chúng ta có thể làm điều này bằng cách sử dụng một liên kết phối hợp như và (đối với phép cộng) hoặc (đối với choise), nhưng (đối với tương phản), hoặc tương tự (đối với kết quả)
Khi muốn nối hai ý, chúng ta có thể liên kết hai câu đơn để tạo thành câu ghép. Chúng ta có thể thực hiện việc này bằng cách sử dụng một liên kết phối hợp như và (đối với phép cộng) hoặc (đối với choise), nhưng (đối với tương phản), hoặc tương tự (đối với kết quả)
HT
Some
"Some" (với nghĩa: một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
• Danh từ đếm được: Some children enjoy sports. (Một số trẻ thích chơi thể thao).
• Không đếm được: I drank some orange juice this morning. (Tôi đã uống một ít nước cam sáng nay).
Chúng ta dùng "some" trong câu khẳng định.
• There are some cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén ở trong bếp).
• I need some milk in my coffee.(Tôi cần một ít sữa cho cafe).
Chúng ta cũng dùng "some" trong lời mời. Ví dụ:
• Would you some soda? (Anh muốn một chút soda không?)
• Do you want some water? (Anh muốn uống nước không?)
Chúng ta cũng dùng "some" trong lời đề nghị. Ví dụ:
• May I have some salt, please? (Cho tôi một chút muối được không?)
• Can I have some apples? (Cho tôi một ít táo được không?)
She didn't give me any money.
Any
"Any" được dùng với danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
• Đếm được: I don't have any books. (Mình không có quyển sách nào cả).
• Không đếm được: She didn't give me any money. (Cô ấy chẳng đưa đồng nào cho tôi cả.)
Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy "any" được dùng trong các câu phủ định.
Chúng ta cùng dùng "any" khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay không. Ví dụ:
• Do you have any coffee? (Anh còn chút cafe nào không?)
• Do you have any architecture magazines? (Anh có cuốn tạp chí nào về kiến trúc không?)
chj ơi cái này lớp 6 hc r mè chj phải hỏi ở tr lớp 6 chớ
a,We learn English because we want to talk with our foreign friends.
b,She saw two pandas at the zoo
dể mà
1.We learn english because we want to talk with our foreign friends.
2. She saw two pandas at the zoo.
k cho mình nhé
Look. He is listening (listen) to us. We are staying (stay) at a hotel this week.I go (go) to bed early on Sundays.My mum is at the shop. She is buying (buy) a new dress. Jill has (have) a lot of money.They usually leave (leave) on Sunday.Please, stop! You are driving (drive) so fast! We meet (meet) in Berlin each year.We go (go) to discos on Fridays.He normally comes (come) on time. I can’t hear you! I have (have) a shower. Sam Does (do) his homework at night.
89. Which word is a synonym for the word fair?
A. narrow
C. unjust
B. heavy
D. equal
#1) Thương mại Hinata
#2) Tobio Kageyama
#3) Koshi Sugawara
#4) Kageyama-kun
# 1) Thương mại Hinata ....................... # 2) Tobio Kageyama ... ...... # 3 Koshi Sugawara .... ................... # 4 Kageyama-kun