K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề bài: Đọc và dịch đoạn văn sang tiếng việt :     Today, I will tell you about my dream home. I dream of having a beautiful pink house. It is two stories high. In my house, there will be 11 rooms: four bedrooms, two bathrooms, a living room, a kitchen, a dining room, a library and a music room. There will be many good and useful books in the library. In the music room, there are many instruments such as piano,violin...The equipment in my house is very modern. I will have...
Đọc tiếp

Đề bài: Đọc và dịch đoạn văn sang tiếng việt :

     Today, I will tell you about my dream home. I dream of having a beautiful pink house. It is two stories high. In my house, there will be 11 rooms: four bedrooms, two bathrooms, a living room, a kitchen, a dining room, a library and a music room. There will be many good and useful books in the library. In the music room, there are many instruments such as piano,violin...The equipment in my house is very modern. I will have a smart TV in the house. I can surf the internet or watch my favorite shows. I will have a smart phone to make calls and exchange emails with my friends. I will have lots of robots in the house. Home robot will help me do all the chores quickly. I will have more teaching robots and they will be able to take care of the kids, help children do homework. I hope the house will be as beautiful as the dream.I love my dream house so much !

2
18 tháng 4 2020

Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn về ngôi nhà mơ ước. Tôi mơ ước có một ngôi nhà màu hồng tuyệt đẹp. Nó cao hai tầng. Trong nhà tôi, sẽ có 11 phòng: bốn phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng khách, ở bếp,
  một phòng ăn, một thư viện và một phòng âm nhạc. Sẽ có nhiều sách hay và hữu ích trong thư viện. Trong phòng nhạc, có nhiều nhạc cụ như piano, violin, ... Thiết bị trong nhà tôi rất ôn hòa. Tôi sẽ có một TV thông minh trong nhà. Tôi có thể lướt internet hoặc xem các chương trình yêu thích của mình. Tôi sẽ gọi điện thoại thông minh để gọi điện và trao đổi email với bạn bè. Tôi sẽ có rất nhiều robot trong nhà. Robot sẽ giúp tôi làm mọi việc nhanh chóng. Tôi sẽ có nhiều hơn dạy robot và họ sẽ có thể chăm sóc bọn trẻ, giúp trẻ làm bài tập về nhà. Tôi hy vọng ngôi nhà sẽ đẹp như mơ. Tôi yêu ngôi nhà mơ ước thật nhiều!

18 tháng 4 2020

Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn về ngôi nhà ước mơ của tôi. Tôi mơ rằng mình có một căn nhà màu hồng xinh đẹp. Nó có(cao) 2 tầng. Trong nhà của tôi, nó sẽ có 11 phòng: 4 phòng ngủ, 2 phòng tắm, nhà khách, bếp, phòng ăn, thư viện và một phòng âm nhạc. Sẽ có nhiều cuốn sách hay và hữu ích ở thư viện. Ở phòng âm nhạc, có rất nhiều dụng cụ âm nhạc như đàn dương cầm, vĩ cầm,...Trang thiết bị trong nhà tôi rất hiện đại. Tôi sẽ có một chiếc TV thông minh ở nhà. Tôi có thể lướt internet hoặc xem chương trình yêu thích của mình. Tôi sẽ có một chiếc điện thoại thông minh để thực hiện cuộc gọi và trao đổi email với bạn của tôi. Tôi sẽ có rất nhiều robot ở trong nhà. Robot nhà sẽ giúp tôi làm tất cả các công việ nhanh chóng. Tôi sẽ có nhiều robot giảng dạy hơn nữa và chúng sẽ có thể giúp tôi chăm sóc những đứa trẻ, giúp chúng làm bài tập về nhà. Tôi mong rằng ngôi nhà đó sẽ đẹp như những gì tôi tưởng tượng. Tôi yêu căn nhà mơ ước của tôi rất nhiều!

17 tháng 4 2020

Ai k mik, mik k lại cho

16 tháng 4 2020

Điền dạng đúng của động từ : (sit)Sit down, please.

Hok Tốt !

# mui #

(sit) sit down,please.

@học tốt@

16 tháng 4 2020

we have english classes on mondays and thursdays

16 tháng 4 2020

we are having english classes on mondays and thursdays

17 tháng 4 2020

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
 
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
 
+ [verb in past pariple]
 
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
 

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
 
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
 
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
 
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
 
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
 
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
 
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
 
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
 
 
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
 
- Could I give you a hand with these tires.
 
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
 
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
 
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
 
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
 
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
 
 
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
 
Chúc các bạn học tốt!
 k cho mk nha

17 tháng 4 2020

k cho mk nha bạn

14 tháng 4 2020

1, and

2, with

10 tháng 4 2020

Hello everyone! Today I'll tell you about my house. I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.

Dịch:
Chào mọi người! Hôm nay tôi sẽ nói với bạn về nhà tôi. Tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở nông thôn và nó rất đẹp. Nó có một phòng khách, nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm. Trong phòng khách, có một bảng, bốn cái ghế, một tivi và một máy điều hòa. Phòng ngủ của tôi rất đẹp. Có một máy tính, một chiếc giường, một chiếc đèn và hai bức tranh trên tường. Và một kệ sách ở trên bàn, một số gấu bông trên giường và tủ quần áo. Các nhà bếp có tủ lạnh, bếp và chậu rửa. Tiếp đến là nhà bếp là phòng tắm. Nó có vòi sen, máy giặt và một bồn tắm. Tôi yêu nhà tôi rất nhiều.

tham khảo ạ

Bạn tham khảo nha

In the future, I will live in a hi-tech house. It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy. I will use hi-tech and automa machines such as a smart clock, modern fridge, and so on. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programme from space or contact friends on other planets on this TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. I love my house very much.

k cho mk nha

9 tháng 4 2020

1.saw/didn't

2.does Marco win

3.didn't play/losed

9 tháng 4 2020

1: saw - didn't

2: Did Marco win

3: didn't play

4: did your team score

5: was - went

6: Did you go

7: were not - didn't eat

8: came

9: had

10: was not - didn't know

học tốt ạ

Dịch :                                                                       A cat and a dogLink âm thanh : https://www.eslfast.com/easyread/audio/easy003.mp3    The black cat jumped up onto the chair. It looked down at the white dog. The dog was chewing on a bone. The cat jumped onto the dog. The dog kept chewing the bone. The cat played with the dog's tail. The dog kept chewing the bone. The cat jumped back onto the chair. It started licking its...
Đọc tiếp

Dịch :                                                                       A cat and a dog

Link âm thanh : https://www.eslfast.com/easyread/audio/easy003.mp3  

  The black cat jumped up onto the chair. It looked down at the white dog. The dog was chewing on a bone. The cat jumped onto the dog. The dog kept chewing the bone. The cat played with the dog's tail. The dog kept chewing the bone. The cat jumped back onto the chair. It started licking its paws. The dog stood up. It looked at the cat. It licked the cat's fur. The cat licked the dog's nose. The dog went back to its bone. A boy ran through the room. He was wearing a yellow shirt. He almost ran into the chair. The cat jumped off the chair. The cat jumped onto the sofa. The chair fell onto the floor next to the dog. The dog stopped chewing the bone. The dog chased the boy. The boy ran out to the street. He threw a stick. The dog chased the stick. The dog lay down. It chewed on the stick.

                                                                                   Thanks You Very Much

4

Dịch:

Con mèo đen nhảy lên ghế. Nó nhìn xuống con chó trắng. Con chó đang nhai xương. Con mèo nhảy lên con chó. Con chó cứ nhai xương. Con mèo chơi với đuôi chó. Con chó cứ nhai xương. Con mèo nhảy trở lại ghế. Nó bắt đầu liếm bàn chân của nó. Con chó đứng dậy. Nó nhìn con mèo. Nó liếm lông của con mèo. Con mèo liếm mũi con chó. Con chó đã trở lại xương của nó. Một cậu bé chạy qua phòng. Anh ta mặc một chiếc áo màu vàng. Anh gần như chạy vào ghế. Con mèo nhảy khỏi ghế. Con mèo nhảy lên ghế sofa. Chiếc ghế rơi xuống sàn cạnh con chó. Con chó ngừng nhai xương. Con chó đuổi theo cậu bé. Chàng trai chạy ra đường. Anh ấy ném một cây gậy. Con chó đuổi theo cây gậy. Con chó nằm xuống. Nó nhai que.

-Tk cho mk nha-

   -Mk cảm ơn-

13 tháng 4 2020

Một con mèo và một con chó

   Con mèo đen nhảy lên ghế. Nó nhìn xuống con chó trắng. Con chó đang nhai xương. Con mèo nhảy lên con chó. Con chó cứ nhai xương. Con mèo chơi với đuôi chó. Con chó cứ nhai xương. Con mèo nhảy trở lại ghế. Nó bắt đầu liếm bàn chân của nó. Con chó đứng dậy. Nó nhìn con mèo. Nó liếm lông của con mèo. Con mèo liếm mũi con chó. Con chó đã trở lại xương của nó. Một cậu bé chạy qua phòng. Anh ta mặc một chiếc áo màu vàng. Anh gần như chạy vào ghế. Con mèo nhảy khỏi ghế. Con mèo nhảy lên ghế sofa. Chiếc ghế rơi xuống sàn cạnh con chó. Con chó ngừng nhai xương. Con chó đuổi theo cậu bé. Chàng trai chạy ra đường. Anh ấy ném một cây gậy. Con chó đuổi theo cây gậy. Con chó nằm xuống. Nó nhai trên cây gậy

# hok tốt #