K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2019

Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được

 Sông suối mang nước, là hình thái dòng chảy của nước trên mặt đất.  

- là môi trường sinh sống cho nhiều loài sinh vật  
- cung cấp nước cho ăn uống, sinh hoạt, tưới tiêu nông nghiệp......  
- là nguồn cung cấp thức ăn , thủy sản cho cn, phát triển ngư nghiệp....  
- bồi đắp phù sa thuận lợi cho nôg nghiệp  
- là đường giao thôg, bến đỗ,nơi đi lại cho tàu bè...  
giúp cân bằng sinh thái, tuy nhiên trước tác động của con người, đã làm sôg ngòi ô nhiễm, suy thoái môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng..., đbiệt biến đổi khí hậu..... Bạn tự chém tiếp hhé  
note : nguồn nước nước ta phụ thuộc vào nước ngoài, phân bố khôg đều....

 Lưu vực là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát qua một cửa ra duy nhất. Trên thực tế, lưu vực thường được đề cập đến là lưu vực sông, và toàn bộ lượng nước trên sông sẽ thoát ra cửa sông.

 Chế độ nước ( thủy chế) của một con sông phụ thuộc vào những yếu tố :


1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm 

- Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa. 
Ví dụ: Sông Hồng, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa. 
- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan. 
Ví dụ: Sông Ô bi, Lênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng. 
- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi). 

2. Địa thế, thực vật, hồ đầm 

a. Địa thế: Nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài. 
b. Thực vật: 

- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt. 
- Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ. 

c. Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:mùa nước lên nước sông chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra.

 Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).

Sông là j ? Nêu giá trị của sông ?

Lưu vực sông là j ?

Thuỷ chế sông phụ thuộc vào yếu tố nào ?

Hệ thống sông là j ?

14 tháng 5 2019

(1) years

(2)Since then

(3)sources

(4)cartoons

(5)programs

(6)interested

(7)there

(8)almost

Chắc là vậy đấy!

1.years                          5. programe

2. Since then                 6. interested

3. Sources                     7. there

4. cartoon                      8. almost

16 tháng 5 2019

1.D.since

2.C.machine

   B.swapped

3.A.robot

   C.moment

13 tháng 5 2019

1 will have

2has worked

3 was calling/ was staying

13 tháng 5 2019

1. have

2. has worked

3. calls / will stay

13 tháng 5 2019

Nam often watches in the evening

13 tháng 5 2019

watches

16 tháng 5 2019

1.a.university

2.c.match

3.d.enviroment

các bạn hãy giúp mình dịch đoạn văn này với:Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2...
Đọc tiếp

các bạn hãy giúp mình dịch đoạn văn này với:

Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. Dog is not food; therefore I condemn the action of stealing dog by killing them with electricity in VN and selling it for some taverns. Dog is an animal for people to feed, love and care. Dog is not a product of any individual who wants to earn illegal money from it. Finally, it’s better for a house with a domestic dog so that it brings happiness in addition to keeping your house save. 

1
17 tháng 5 2019

Mọi người đều có một thú cưng yêu thích. Đối với tôi, tôi rất yêu con chó của tôi tên là Pull. Chó là một con chó Alaska với bộ lông nâu thẳng, mắt xanh và tai to. Anh được cho là thông minh, trung thành và ngoan ngoãn. Hơn nữa, Pull rất thân thiện và được đào tạo bài bản khi tôi nói rằng, hãy ngồi xuống, hay chạy trên đường, anh ấy sẽ hoàn toàn đúng. Tôi nhớ ngày đầu tiên tôi gặp Pull - sinh nhật 12 tuổi của tôi, anh ấy là một món quà được tặng bởi cha tôi. Lúc đó, Pull được 2 tuổi, anh ta nhỏ bé và không quen thuộc với các thành viên gia đình của tôi. Ngày nay, anh ấy là một con chó trưởng thành có sức khỏe tốt và anh ấy dường như là một thành viên quan trọng trong cả gia đình tôi. Pull và tôi thường có khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau ăn uống, đi mua sắm, đi dạo dưới ánh bình minh và hoàng hôn và chơi ở một công viên địa phương. Khi tôi là đứa con duy nhất trong gia đình, Pull là người bạn thân nhất của tôi. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn hoặc bất cứ sai lầm nào, tôi luôn có anh bên cạnh. Mặc dù anh ấy không thể nói chuyện nhưng tôi cảm nhận được tình yêu và sự quan tâm của anh ấy dành cho tôi. Bên cạnh đó, Pull giúp mẹ tôi nhiều trong gia đình, anh ấy có thể cầm một xô nước nặng. Chó không phải là thức ăn; do đó tôi lên án hành động đánh cắp chó bằng cách giết chúng bằng điện ở VN và bán nó cho một số quán rượu. Chó là một động vật để mọi người nuôi dưỡng, yêu thương và chăm sóc. Chó không phải là sản phẩm của bất kỳ cá nhân nào muốn kiếm tiền bất hợp pháp từ nó. Cuối cùng, nó tốt hơn cho một ngôi nhà với một con chó nhà để nó mang lại hạnh phúc ngoài việc giữ cho ngôi nhà của bạn an toàn

20 tháng 5 2019

A: Từ vựng tiếng Anh về cây

  1. Alder – /’ɔl:də/: Cây tổng quán sủi
  2. Ash – /æ∫/: Cây tần bì
  3. Beech – /bi:t∫/: Cây sồi
  4. Birch – /bə:t∫/: Cây gỗ bu lô
  5. Cedar – /’si:də/: Cây tuyết tùng
  6. Elm – /elm/: Cây đu
  7. Fir – /fə:/: Cây linh sam
  8. Hazel – /’heizl/: Cây phỉ
  9. Hawthorn – /’hɔ:θɔ:n/: Cây táo gai
  10. Holly – /’hɔli/: Cây nhựa ruồi
  11. Lime – /laim/: Cây đoan
  12. Maple – /’meipl/: Cây thích
  13. Oak – /əʊk/: Cây sồi
  14. Plane – /plein/: Cây tiêu huyền
  15. Pine – /pain/: Cây thông
  16. Poplar – /’pɔplə(r)/: Cây bạch dương
  17. Sycamore – /’sikəmɔ:/: Cây sung dâu
  18. Weeping willow – /ˈwiːpɪŋ ˈwɪləʊ/: Cây liễu rủ
  19. Willow – /’wilou/: Cây liễu
  20. Yew – /ju:/: Cây thủy tùng
  21. Apple tree – /ˈæpl triː/: Cây táo
  22. Cherry tree – /ˈʧɛri triː/: Cây anh đào
  23. Chestnut tree – /ˈʧɛsnʌt triː/: Cây dẻ
  24. Coconut tree – ˈkəʊkənʌt triː/: Cây dừa
  25. Fig tree – /fɪg triː/: Cây sung
  26. Horse chestnut tree – /hɔːs ˈʧɛsnʌt triː/: Cây dẻ ngựa
  27. Olive tree – /ˈɒlɪv triː/: Cây ô liu
  28. Pear tree – /peə triː/: Cây lê
  29. Plum tree – /plʌm triː/: Cây mận
  30. Bracken – /’brækən/: Cây dương xỉ diều hâu
  31. Bush – /bu∫/: Bụi rậm
  32. Cactus – /kæktəs/: Cây xương rồng
  33. Corn – /kɔ:n/: Cây ngô
  34. Fern – /fə:n/: Cây dương xỉ
  35. Flower – /’flauə/: Hoa
  36. Grass – /grɑ:s/: Cỏ trồng
  37. Heather – /’heðə/: Cây thạch nam
  38. Herb – /hə:b/: Thảo mộc
  39. Ivy – /’aivi/: Cây thường xuân
  40. Moss – /mɔs/: Rêu
  41. Mushroom – /’mʌ∫rum/: Nấm
  42. Nettle – /’netl/: Cây tầm ma
  43. Shrub – /∫rʌb/: Cây bụi
  44. Wheat – /wi:t/: Lúa mì

Từ vựng tiếng anh về các loại gia vị

Từ vựng tiếng anh về các loại gia vị

B: Từ vựng tiếng Anh về các loại hoa

  1. Bluebell – /’blu:bel/: Hoa chuông xanh
  2. Buttercup – /’bʌtəkʌp/: Hoa mao lương vàng
  3. Carnation – /kɑ:’nei∫n/: Hoa cẩm chướng
  4. Chrysanthemum – /kri’sænθəməm/: Hoa cúc
  5. Crocus – /’kroukəs/: Hoa nghệ tây
  6. Daffodil – /’dæfədil/: Hoa thủy tiên vàng
  7. Dahlia – /’deiljə/: Hoa thược dược
  8. Daisy – /’deizi/: Hoa cúc
  9. Dandelion – /’dændilaiən/: Hoa bồ công anh
  10. Forget-me-not – /fəˈgɛtmɪnɒt/: Hoa lưu ly
  11. Foxglove – /’fɔksglʌv/: Hoa mao địa hoàng
  12. Geranium – /dʒi’reinjəm/: Hoa phong lữ
  13. Lily – /’lili/: Hoa loa kèn
  14. Orchid – /’ɔ:kid/: Hoa lan
  15. Pansy – /’pænzi/: Hoa păng xê
  16. Poppy – /’pɔpi/: Hoa anh túc
  17. Primrose – /’primrouz/: Hoa anh thảo
  18. Rose – /rouz/: Hoa hồng
  19. Snowdrop – /’snoudrɔp/: Hoa giọt tuyết
  20. Tulip – /’tju:lip/: Hoa tulip
  21. Waterlily – /’wɔ:təlis]/: Hoa súng
  22. Bun of flowers – /bʌn ɒv ˈflaʊəz/: Bó hoa

Các loài hoa trong tiếng anh

Các loài hoa trong tiếng anh

C: Từ vựng tiếng Anh liên quan tới cây

  1. Bark – /bɑ:k/: Vỏ cây
  2. Branch – /brɑ:nt∫/: Cành cây
  3. Pine cone – /paɪn kəʊn/: Quả thông
  4. Sap – /sæp/: Nhựa thông
  5. Trunk – /trʌηk/: Thân cây to
  6. Twig – /twig/: Cành cây con
  7. Fruit tree – /fruːt triː/: Cây ăn quả
  8. Palm tree – /pɑːm triː/: Cây cọ
  9. Evergreen – /ˈɛvəgriːn/: Xanh mãi
  10. Coniferous – /kəʊˈnɪfərəs/: Thuộc họ bách tùng

D: Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận của cây

  1. Berry – /’beri/: Quả mọng
  2. Blossom – /’blɔsəm/: Hoa nhỏ mọc thành chùm
  3. Bud – /bʌd/: Chồi
  4. Leaf – /li:f/: Lá
  5. Petal – /’petl/: Cánh hoa
  6. Pollen – /’pɔlən/: Phấn hoa
  7. Stalk – /stɔ:k/: Cuống hoa
  8. Stem – /stem/: Thân cây hoa
  9. Thorn – /θɔ:n/: Gai
13 tháng 5 2019

Lớp mấy vậy bn