câu điều kiện
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Happy - sad
Generous - stingy , miserly.
Friendly - unfriendly , Hostile.
31 keep
32 go to/ see/ visit (câu này bạn chọn 1 trong 3 từ nha)
34 at least
35 bamboo (bamboo toothpicks: những chiếc tăm tre)
36 between (clean between your teeth: làm sạch kẽ răng của bạn)
37 which is
38 especially
39 harmful (có hại)
40 cause
(Sửa từ " thay " cuối đoạn => they nha, chắc bạn viết nhầm)
35 Mary had her hair done by the hairdresser last Tuesday
36 Andrew is responsible for supervising all the employees of the company
37 It is unlikely that there will be many people at the book exhibition
38 Harry is a faster reader than his little sister
39 The boy denied having stolen the lady's purse
40 It was the first time we had traveled to Italy so we were very excited about it
41 "Who does this car belong to?" He asked
42 A new bridge is being built close to the airport
25 modernizing
26 delighting
27 invitation
28 emloyee
29 extendedly
30 possesions
31 requirement
32 arrangements
33 organisations
34 transformation
Trong tiếng Anh, cụm từ "charity organization" hay "charitable organization" thường được dùng để chỉ các tổ chức từ thiện. Việc đặt từ "charity" (hoặc "charitable") trước "organization" không phải là ngẫu nhiên, mà có lý do dựa trên quy tắc ngữ pháp và cấu trúc từ của tiếng Anh. Dưới đây là một số lý do vì sao từ "charity" đứng trước "organization":
1. Quy Tắc Ngữ Pháp:- Tính từ đứng trước danh từ: Trong tiếng Anh, tính từ thường đứng trước danh từ mà nó mô tả. Từ "charity" là tính từ trong cụm từ "charity organization", và nó mô tả loại tổ chức mà chúng ta đang nói đến. Do đó, "charity" đứng trước "organization".
- Cấu trúc danh từ + danh từ: Trong tiếng Anh, khi hai danh từ kết hợp với nhau, danh từ đầu tiên thường làm tính từ mô tả cho danh từ thứ hai. Trong cụm từ "charity organization", "charity" (từ loại danh từ) được sử dụng như một tính từ để mô tả loại tổ chức mà "organization" đại diện.
- Chỉ loại hình hoặc chức năng: "Charity" chỉ ra loại hình hoặc chức năng của tổ chức. Từ này làm rõ rằng tổ chức này có mục đích từ thiện. Vì vậy, "charity" đứng trước "organization" để chỉ rõ rằng đây là một tổ chức từ thiện.
- Cung cấp thông tin ngay lập tức: Việc đặt từ "charity" trước "organization" giúp người đọc hoặc người nghe nhanh chóng nhận biết rằng tổ chức đang được nói đến có mục đích từ thiện, không phải một loại tổ chức khác.
-
"Charity organization": Đây là tổ chức chuyên hoạt động từ thiện, cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ cho những người cần.
-
"Charitable organization": Tương tự như trên, cụm từ này cũng chỉ tổ chức từ thiện nhưng sử dụng tính từ "charitable" để làm rõ mục đích từ thiện của tổ chức.
Trong tiếng Anh, từ "charity" đứng trước "organization" theo quy tắc ngữ pháp, vì "charity" hoạt động như một tính từ mô tả cho "organization". Cách sắp xếp này giúp làm rõ loại hình tổ chức và đảm bảo rằng thông tin được truyền đạt một cách chính xác và dễ hiểu.
- become -> becomes
- begin -> begins
- fix -> fixes
- do -> does
- drink -> drinks
- eat -> eats
- mix -> mixes
- visit -> visits
- wash -> washes
- make -> makes
- write -> writes
- pay -> pays
- build -> builds
- drive -> drives
- fly -> flies
- catch -> catches
- cut -> cuts
- sing -> sings
- sleep -> sleeps
- win -> wins
- become -> becomes
- begin -> begins
- fix -> fixes
- do -> does
- drink -> drinks
- eat -> eats
- mix -> mixes
- visit -> visits
- wash -> washes
- make -> makes
- write -> writes
- pay -> pays
- build -> builds
- drive -> drives
- fly -> flies
- catch -> catches
- cut -> cuts
- sing -> sings
- sleep -> sleeps
- win -> wins
become - becomes
begin - begins
fix - fixes
do - does
drink - drinks
eat - eats
mix - mixes
visit - visits
wash - washes
make - makes
write - writes
pay - pays
build - builds
drive - drives
fly - flies
catch - catches
fly - flies
cut - cuts
sing - sings
sleep - sleeps
win - wins
become - becomes
EX1: Chọn dạng đúng của từ trong câu
A. Police catchs / catches him because he is theft
B. My mother is a teacher . She always teaches / teaches me English
C. John gos / goes market about three - time a weeks
D. He have / has a good table
E. Adam and Susan eat out / eats out together
F. I often watch / watches TV before going to bed
1 If I had known you were sick, I would have made you some smoothie
2 Were I in your shoes, I would see a doctor
3 If it weren't raining torrentially, I could go out
4 If I were you, I wouldn't beat the children
5 But for Tom's interest, the project would have been abandoned
1 If I had known you were sick, I would have made you some smoothie
2 Were I in your shoes, I would see a doctor
to be in one's shoes: trong hoàn cảnh của ai đó)
3 If it weren't raining torrentially, I could go out
4 If I were you, I wouldn't beat the children
5 But for Tom's interest, the project would have been abandoned