Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau:a) Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát.Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ:a) Hoà bìnhb) Bảo vệc) Lung linhBài 3: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở các phần (a) (b) (c) bài tập 2.Bài 4: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,Ra sông...
Đọc tiếp
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau:
a) Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ:
a) Hoà bình
b) Bảo vệ
c) Lung linh
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở các phần (a) (b) (c) bài tập 2.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài 5: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lãng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn.
Câu 10. Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?
A. bánh bò, bánh chưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.
B. trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.
C. nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.
D. kẹo sô--la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm
k cho mk nha
Là: D. kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.