Biết a, b, c, m thỏa mãn điều kiện a + b + c = (a - b)(b - c)(c - a) = m (mod 27), trong đó 0 < m < 26. Tìm m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
lấy a = c = 1; b = d = 2 thì điều trên không đúng--> đề sai nhé!
333444 = (3334)111 = (34.1114)111
444333 = (4443)111 = (43.1113)111
ta có 34 = 81 > 64 = 43.1114 > 1113 nên (34.1114)111 > (43.1113)111
vậy 333444 > 444333
( 502 + 482 + 462 +...+ 42 + 22) - (492 + 472 +...+ 32 + 12)
=502- 492 + 482 - 472 +...+ 42 - 32 + 22 - 12
= ( 50 - 49 )( 50 + 49 ) + ( 48 - 47 )( 48 + 47 )+...+( 4 - 3 )( 4 + 3) + ( 2-1 ) (2+1)
=50 + 49 + 48 + 47+...+ 4 + 3 + 2 + 1
=( 50 + 1) . 50 : 2 =1275
trung bình cộng a và 9a là (a + 9a) :2 = 5a
5a chia hết cho 3 mà 5 và 3 nguyên tố cùng nhau => a chia hết cho 3
a nguyên dương nhỏ nhất => a = 3
A B C H
Gọi tam giác đều đã cho là tam giác ABC.
Kẻ đường cao AH . Tam giác ABC đều nên AH là đường trung tuyến => H là trung điểm của BC => BH = BC/2 = AB/2
Áp dụng ĐL Pi ta go trong tam giác vuông ABH có: AH2 = AB2 - BH2 = AB2 - AB2/4 = 3AB2/4 => AH = \(\frac{AB\sqrt{3}}{2}\)
S(ABC) = AH.BC/2 = \(\frac{AB^2\sqrt{3}}{4}=4\sqrt{3}\) => AB2 = 16 => AB = 4 cm
=> Chu vi tam giác đều ABC là: AB .3 = 12 cm
+) Tổng quát : Kí hiệu a là cạnh của tam giác đều => S tam giác đều = \(\frac{a^2\sqrt{3}}{4}\) (*)
+) Chu vi lục giác đều bằng 12 cm => cạnh của lục giác đều là: 12 : 6 = 2 cm
Chia lục giác đều thành 6 tam giác đều bằng nhau có cạnh bằng cạnh của lục giác đó
Áp dụng công thức (*) => Diện tích 1 tam giác = \(\frac{4\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}\) cm2
Diện tích lục giác = 6 x Diện tích 1 tam giác = \(6\sqrt{3}\) cm2
ĐS:...
Dịch: Tìm số nguyên tố p sao cho tồn tại số nguyên dương a; b sao cho \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\)
Vì \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\) => (a2 + b2).p = a2.b2 (*) => a2b2 chia hết cho p => a2 chia hết cho p hoặc b2 chia hết cho p
+) Nếu a2 chia hết cho p ; p là số nguyên tố => a chia hết cho p => a2 chia hết cho p2 => a2 = k.p2 ( k nguyên dương)
Thay vào (*) ta được (a2 + b2) . p = k.p2.b2 => a2 + b2 = kp.b2 => a2 + b2 chia hết cho p => b2 chia hết cho p
=> b chia hết cho p
+) Khi đó, đặt a = m.p; b = n.p . thay vào \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\) ta được: \(\frac{1}{p}=\frac{1}{m^2p^2}+\frac{1}{n^2p^2}\)
=> \(\frac{1}{p}=\frac{1}{p^2}\left(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}\right)\)=> \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}=p\)
+) Vì p là số nguyên tố nên p > 2 . mà a; b nguyên dương nên m; n nguyên dương => m; n > 1 => \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}\le1+1=2\)
=> p = 2 và \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}=2\) => m = n = 1
Vậy p = 2 và a = b = 2
Áp dụng bất bẳng thức giá trị tuyệ dối |a| + |b| > = |a + b|\(A=\left|2x+\frac{1}{5}\right|+\left|-2x-\frac{1}{7}\right|+\left|2x+\frac{1}{6}\right|\ge\left|2x+\frac{1}{5}-2x-\frac{1}{7}\right|+0=\frac{2}{35}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(2x+\frac{1}{5}\right);\left(-2x-\frac{1}{7}\right)\) cùng dấu và \(2x+\frac{1}{6}=0\Rightarrow x=-\frac{1}{12}\)
Vậy A nhỏ nhát bằng 2/35 khi x = -1/12