K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2018

Last weekend I went to Ha Long Bay

She arrives there at 9:00 in the morning

She has swim and then she has lunch at restaurant

After that they/I take photographs

She returns to Ha Noi in the evening

11 tháng 3 2018

1. Why don't we buy some apple? 

=> Let's buy some apple

2. Remember to brush your teeth regularly 

=> Don't forget to  brush your teeth regularly 

3. Hoa was absent from school yesterday 

=> Hoa didn't go to school yesterday 

4. I don't coffee. My mother doesn't coffee 

=> I don't coffee and neither do mother

học tốt ~~~

11 tháng 3 2018

1. is / What / you / with / the / matter /?/

=> What is the matter with you?

2. should / a / We / lot / eat / vegetables / of /. /

=> We should eat a lot of vegetables

3. for / very / is / Milk / health / good / your /. /

=> Milk is very good for your health

4. bad / she / The / had / told / Lan / to / inside / doctor / stay / cold / because / a/. /

=> The doctor told Lan to stay inside because she had a bad cold

5. you / brush / often / teeth / do / ? / How / your /

=> How often do you brush your teeth?

6. usually / in / morning / get / the / early / I / . / up /

=> I usualy get up early in morning

7. Lan's / computer / bought / new / him / last / a / week / father / . /

=> Lan's father bought him a new computer last week.

hoc tot~~~

11 tháng 3 2018

1. what is the matter with you?

11 tháng 3 2018

Trả lời

1- Động từ thường là động từ mà khi ở dạng QUÁ KHỨ ĐƠN và QUÁ KHỨ PHÂN TỪ phải tuân theo qui tắc: Thêm "-ed" vào sau động từ: 
He started school 5 years ago. 
They have just cleaned the car. 
2- Động từ bất qui tắc là động từ không theo qui tắc trên, mà ta phải học thuộc. 
He bought this book yêstrday. (buy) 
He has already seen that film. (see) 
He was here yesterday. (be) 
He has been to London twice. (be) 
3- Tân ngữ: Em xét ví vụ sau: 
I met Tom last Sunday: Tom là TânNgữ của "met" 
He cleans the car every weekend. "the car" là TN của"clean" 
* Vậy Tân ngữ là từ/cụm từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ do chủ ngữ thực hiện phải không nào? 
4- As + tính từ/ trạng từ + as possible = càng...càng tốt: 
As little as possible - càng ít/nhỏ càng tốt 
as soon/ fast / much/ early... as possible 

~Hok tốt~

11 tháng 3 2018

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

  • (+) I can speak English well.
    • Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
  • (-) I can’t speak English well
    • Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính. (Cannot = can’t)
  • (?) Can you speak English well?
    • Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

+ Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.

Can

  • Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì, ví dụ như:
    • Can you speak any foreign languages?
    • I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
  • Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”, ví dụ như:
    • I haven’t been able to sleep recently.

Could

  •  “Could” là dạng quá khứ của “can”
  • Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”, ví dụ:
    • I listened. I could hear something.
    • My grandfather couldn’t swim.
  • Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý), ví dụ như:
    • A: What shall we do this evening?
    • B: we could go to the cinema.

"Must" and "have to"

  • Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được, ví dụ như "oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go."
  • Tuy nhiên trong một số tình huống ta cần phân biệt rõ ý nghĩa của 2 từ này:
    • "must" mang tính chất cá nhân. Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "She’s really nice person. You must meet her."
    • "have to" không mang tính chất cá nhân. Ta dùng "have to" nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30."

"Musn’t" and "don’t have to"

  • You musn’t do something: nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm, ví dụ như "You must keep it a secret"
  • You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn), ví dụ như "You can tell me if you want, but you don’t have to tell me."


Should do/ought to do/had better do

  • "should" dùng để đưa ra lời khuyên hay ý kiến, ví dụ như "You look tired. You should go to bed".
  • Chúng ta cũng có thể dùng "should" khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta, ví dụ như "I wonder where Liz is. She should be here by now."
  • Dùng "should" khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra, ví dụ như "She’s been studing hard for the exam, so she should pass."
  • "ought to" có thể dùng "ought to" thay cho "should". Nhưng hãy nhớ là "ought to + V(nguyên thể)" ví dụ như "Do you think I ought to apply for this job?(= Do you think I should apply for this job?)"
  • "Had better do" Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm, ví dụ như "shall I take an umbrella?" - "yes, you’d better. It might rain".


Can you/ could you….?

  • Yêu cầu ai đó làm việc gì: Ví dụ: "Can you wait a moment, please?" - "Execuse me, could you tell me how to get to the station?"
  • Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì. Ví dụ: "Would you please be quiet?"
  • Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói "Can I have…/could I have….?" Ví dụ: "Can I have these postcards, please?" - "Could I have the salt, please?"
  • Để xin phép làm điều gì đó: Ví dụ: "Hello, can I speak to Tom, please?" - "Could I use your phone?"
  • Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: Ví dụ: "Can I get you a cup of coffee?" - "Can I help you?"
11 tháng 3 2018

Đó ko phải là câu hỏi nha Thiên Yết

11 tháng 3 2018

Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

11 tháng 3 2018

bạn vào translate đi

người ta giúp bạn đọc

12 tháng 3 2018

sắt tồ

10 tháng 3 2018

In the school yard children, every 2 each session details are to recess. A drum up, but as fun loudly urging us quickly run out .... romp.
Wide school yard a few minutes ago that, deserted and quiet suddenly as narrow, not even enough room for noise and hundreds of large and small pupils, from Grades flush profusely as massive streams, multi-colored sharp. Shuttlecock few top men quickly occupied, arrayed, foot stone Thoan, mouth à á call each other, red and blue orbs flying over, fly back, flew up, fly down. Many girls playing jump rope rhythmically and healthy, spinning wire spiraling, undulating dancer with a smile, hair flying in the wind. Original few eagles around women with women, men with men, many of you are playing tag, chasing people who flee flashed bucket to run, the purple ears. Some you jokes huddled storytelling fun, laughing, with him jumping happily cheered! Many couples holding hands, walking around, talking to small giggle. Some make you curious to look at the fence looking around she sold plots vicious looking sour apricot, deep sweetness. Teacher observations, standing afar off, would also spread the fun out of our joy.
Recess filled with laughter and voices wa also go very fast. A solemn drumbeat sounded. Drumming a miracle that we had a hundred silent gradually, rushed into the classroom, the school returned to the air, quiet terrace, its tranquility.

11 tháng 3 2018

Trong sân trường trẻ em, mỗi 2 mỗi phiên chi tiết là nghỉ ngơi. Một trống lên, nhưng như niềm vui lớn tiếng thúc giục chúng tôi nhanh chóng chạy ra .... vui chơi. Sân trường rộng vài phút trước đó, trống vắng và yên tĩnh đột nhiên như hẹp, thậm chí không đủ chỗ cho tiếng ồn và hàng trăm học sinh lớn và nhỏ, từ lớp sinh sôi nảy nở như những dòng suối lớn, nhiều màu sắc nét. Đá bóng đá Thoan, miệng á gọi nhau, quả cầu màu đỏ và xanh bay qua, bay bay, bay lên, bay xuống. Nhiều cô gái chơi dây nhảy một cách nhịp nhàng và khỏe mạnh, quay vòng xoắn ốc, vũ điệu lấp lánh với một nụ cười, tóc bay vào gió. Đôi chim đại bàng ban đầu xung quanh phụ nữ với phụ nữ, nam giới với nam giới, nhiều bạn đang chơi bài, theo đuổi những người chạy trốn nhịp xô để chạy, tai tím. Một số bạn thích câu chuyện cười lộn xộn khiêu dâm vui vẻ, cười, với anh nhảy vui vẻ hân hoan! Nhiều cặp vợ chồng cầm tay, đi dạo quanh, nói chuyện với tiếng cười khúc khích nhỏ. Một số làm bạn tò mò để nhìn vào hàng rào nhìn xung quanh cô đã bán lô mơ màng tìm kiếm xấu hổ, sâu sắc ngọt ngào. Quan sát của giáo viên, đứng xa xa, cũng sẽ làm cho niềm vui vui lên trong niềm vui của chúng ta. Chậm tràn ngập tiếng cười và tiếng nói cũng đi nhanh. Một tiếng trống long trọng vang lên. Trống như một phép lạ mà chúng tôi đã có từ trăm giây im lặng, chạy vào lớp học, trường học trở lại không gian, sân hiên yên tĩnh, yên tĩnh của nó ..

10 tháng 3 2018

Học từ vựng theo hệ thống

Học từ vựng theo cụm

Phương pháp phản xạ từ vựng 

hok tốt~~~~

10 tháng 3 2018

Miku phương pháp phả̉̉̉n xạ từ vung là gì vậy bạn . Ban bit thì chia sẻ vs mik đi

10 tháng 3 2018

1. with

2. where

3. there

4. would ( bạn viết thiếu chữ" ")

5. are

6. have

7. her

8. has

9. will

chúc bạn học tốt,, bạn = tuổi mk

9 tháng 3 2018

Where are they going?

10 tháng 3 2018

What are they doing?