Cho mạch điện gồm: (\(R_1\) nt \(R_2\)) // \(R_3\). Biết \(R_1\) = 6\(\Omega\); \(R_2\) = 6\(\Omega\); \(R_3\) = 9\(\Omega\); đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,5A. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Dạ thầy/ cô giúp em với ạ. Em cảm ơn thầy/ cô nhiều.
\(R_2\)
a)\(R_{12}=R_1+R_2=6+6=12\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12\cdot9}{12+9}=\dfrac{36}{7}\Omega\)
b)\(U_{12}=U_3=U=I\cdot R_{tđ}=1,5\cdot\dfrac{36}{7}=\dfrac{54}{7}V\)
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{\dfrac{54}{7}}{12}=\dfrac{9}{14}A=I_1=I_2\)
\(U_2=U_1=I_1\cdot R_1=\dfrac{9}{14}\cdot6=\dfrac{27}{7}V\)
a, \(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=6+6=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{12}//R_3\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12\cdot9}{12+9}=\dfrac{36}{7}\left(\Omega\right)\)
b, \(U_{AB}=I\cdot R_{tđ}=1,5\cdot\dfrac{36}{7}=\dfrac{54}{7}\left(V\right)\)
\(R_{12}//R_3\Rightarrow U_{12}=U_3=U_{AB}=\dfrac{54}{7}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{\dfrac{54}{7}}{12}=\dfrac{9}{14}\left(A\right)\)
Mà \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{9}{14}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_1=I_1\cdot R_1=\dfrac{9}{14}\cdot6=\dfrac{27}{7}\left(V\right)\\ U2=I_2\cdot R_2=\dfrac{27}{7}\left(V\right)\)
Vậy \(U_1=U_2=\dfrac{27}{7}\left(V\right);U_3=\dfrac{54}{7}\left(V\right)\)