giúp mk hứa sẽ tick nếu đúng và làm hết
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chữ cậu đẹp đó mk rất mún TL nhưng mk ko biết
Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang
Sơ đồ lai:
P: Lông đỏ x Lông lai
AA x aa
GP: A; a
Aa (100% lông đỏ)
F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ
Aa x Aa
GP: A;a;A;a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 lông đỏ : 1 lông lang
F2 lai phân tích:
TH1: Lông đỏ x Lông lang
Aa x aa
GF2: A;a;a
F3: Aa : aa
TH2: Lông lang x Lông lang
aa x aa
GF2: a; a
F3: aa(100% lông lang)
Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang
Sơ đồ lai:
P: Lông đỏ x Lông lai
AA x aa
GP: A; a
Aa (100% lông đỏ)
F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ
Aa x Aa
GP: A;a;A;a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 lông đỏ : 1 lông lang
F2 lai phân tích:
TH1: Lông đỏ x Lông lang
Aa x aa
GF2: A;a;a
F3: Aa : aa
TH2: Lông lang x Lông lang
aa x aa
GF2: a; a
F3: aa(100% lông lang)
NHỚ TK NHA
Tl
a.
Loài này là giới đực vì có NST giới tính là XY
b.
Khi 1 TB giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử
c.
Các loại giao tử là: ABDX, abdY hoặc ABdX, abDY hoặc AbDX, aBdY, ...
Hok tốt
Cho 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu:A,a,B,b,D,d; mỗi gên quy định 1 tính trạng ,tính trạng trội là hoàn toàn
1) cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gên của P
2) cho 1 cây có kiểu gene AaBbDd lai với cây có kiểu gene AabbDd tạo ra F1
a) Xác định số kiểu gên và tỉ lệ kiểu gene ở F1
b) Xác định tỉ lệ kiểu gene mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1
)sai em sin lo anh nha)
Giải thích các bước giải:
1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:
AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd
2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:
a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa
Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb
Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd
Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9
Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)
b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-
Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D- =\(\frac{21}{32}\)
c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)
=> Vậy P có thể có kiểu gen
AaBbdd x Aabbdd
AaBbdd x AabbDd
AaBbDD x AabbDD
AaBBDd x AaBBdd
AaBBDd x Aabbdd
AabbDd x Aabbdd
AABbDd x AABbdd
AABbDd x aaBbdd
aaBbDd x aaBbdd
Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :
a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16
Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :
a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :
Quảng cáo
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Môi trường cung cấp 1200 → Tổng số NST trong các tế bào con là 1200 + 5×2n
25% số tế bào con giảm phân, NST nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp 320 NST đơn = số NST đơn trong các tế bào con này
a. Ta có phương trình:
b. giả sử 5 tế bào nguyên phân x lần ta có : ; số tế bào con sinh ra sau 4 lần nguyên phân là : → số tế bào tham gia giảm phân là 20 (25%)
c. H= 12,5% ; tạo 10 hợp tử → số giao tử tham gia thụ tinh là : → cá thể đang xét là giới đực vì có 20 tế bào giảm phân tạo 80 giao tử, nếu là cái thì chỉ tạo 20 giao tử.
Môi trường cung cấp 1200 → Tổng số NST trong các tế bào con là 1200 + 5×2n
25% số tế bào con giảm phân, NST nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp 320 NST đơn = số NST đơn trong các tế bào con này
a. Ta có phương trình: 1200+5×2n4=320→2n=161200+5×2n4=320→2n=16
b. giả sử 5 tế bào nguyên phân x lần ta có : 5×2n(2x−1)=1200;2n=16→x=45×2n(2x−1)=1200;2n=16→x=4; số tế bào con sinh ra sau 4 lần nguyên phân là : 5×24=805×24=80→ số tế bào tham gia giảm phân là 20 (25%)
c. H= 12,5% ; tạo 10 hợp tử → số giao tử tham gia thụ tinh là : 100,125=80100,125=80→ cá thể đang xét là giới đực vì có 20 tế bào giảm phân tạo 80 giao tử, nếu là cái thì chỉ tạo 20 giao tử.
Bài 1
Số tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng được tạo ra là : 5 x 24 = 80 tế bào
Số thoi vô sắc được hình thành và phá hủy là : 3 x 80 = 2400 thoi
Đáp án 2400 thoi
~ Hok tốt nhé chj ~
TL
Mik cũng chỉ biết câu B thui ak
P : Aa tự thụ
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa
Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là
=32/81
Hok tốt