K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3

Duy Tân Minh Trị (hay còn gọi là Cuộc cách mạng Duy Tân) là một sự kiện quan trọng trong lịch sử của Nhật Bản vào thế kỷ 19. Cuộc Duy Tân xảy ra vào năm 1868, khi thế lực shogunate Tokugawa của Nhật Bản bị lật đổ và cuộc cách mạng Meiji bắt đầu.

Có một số yếu tố quan trọng dẫn đến cuộc Duy Tân:

1.Sự suy yếu của shogunate Tokugawa: Trong những năm trước đó, chính quyền của shogun Tokugawa đã trải qua sự suy yếu do nhiều nguyên nhân, bao gồm sự phân chia nội bộ, sự mất uy tín và sự áp đặt của các thế lực ngoại bang.

2.Sự ủng hộ của các lực lượng phong kiến: Các lực lượng phong kiến truyền thống của Nhật Bản, bao gồm các daimyo (chủ lãnh đạo của các lãnh thổ), đã hỗ trợ cuộc cách mạng này nhằm lật đổ shogunate Tokugawa và phục hồi quyền lực cho hoàng gia

Nội dung chính của cuộc Duy Tân Minh Trị bao gồm:

1.Lật đổ shogunate Tokugawa và lên ngôi của hoàng đế Meiji: Cuộc cách mạng Duy Tân đã đánh bại lực lượng shogunate Tokugawa và phục hồi quyền lực cho hoàng gia Nhật Bản. Hoàng đế Meiji được đưa lên ngôi, đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ Edo và bắt đầu của thời kỳ Meiji mới.

2.Cải cách và hiện đại hóa: Thời kỳ Meiji đã đánh dấu một giai đoạn cải cách và hiện đại hóa toàn diện trong nền kinh tế, xã hội và quân sự của Nhật Bản. Những biện pháp cải cách như hủy bỏ hệ thống lãnh thổ của daimyo, áp dụng hệ thống công nghệ và chính sách pháp luật phương Tây đã được thực hiện

Có thể coi cuộc Duy Tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản, tuy nhiên, không phải mục tiêu chính của cuộc cách mạng là để bảo vệ lợi ích của tư sản. Thay vào đó, mục tiêu chính của cuộc Duy Tân là củng cố và mở rộng quyền lực của hoàng gia Nhật Bản, đồng thời tiến hành các biện pháp cải cách và hiện đại hóa để nước này có thể cạnh tranh với các quốc gia phương Tây trong thời đại mới.

+ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản: Đại diện cho lợi ích của giai cấp tư sản.
+ Các Xô viết của đại biểu công nhân, nông dân và binh lính: Đại diện cho lợi ích của nhân dân lao động.

18 tháng 3

Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, ở Nga tồn tại hai chính quyền song song đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau:

- Chính phủ lâm thời tư sản:

+ Thành lập: 23/2/1917, do các nhà tư sản và quý tộc lãnh đạo.
+ Lợi ích: Đại diện cho lợi ích của giai cấp tư sản và quý tộc, chủ trương xây dựng nước Nga theo con đường tư bản chủ nghĩa.
+ Hạn chế: Không giải quyết được các vấn đề cấp bách của đất nước như hòa bình, ruộng đất, lương thực.
+ Sụp đổ: 25/10/1917 (Cách mạng tháng Mười Nga).
- Xô viết đại biểu công nhân, binh lính và nông dân ( Xã Hội Chủ Nghĩa)

+ Thành lập: 27/2/1917, do Đảng Bolshevik lãnh đạo.
+ Lợi ích: Đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và binh lính.
+ Chủ trương: Xây dựng nước Nga theo con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Thành công: Lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nắm chính quyền và thành lập nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.

+ Chính trị:
--> Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên Hoàng Minh Trị lên nắm quyền.
--> Bãi bỏ chế độ phong kiến, thành lập chính quyền tập quyền.
--> Hiến pháp được ban hành, mở ra một số quyền tự do cho người dân.
+ Kinh tế:
--> Thống nhất tiền tệ, hệ thống đo lường.
--> Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp.
--> Khuyến khích thương nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Văn hóa:
--> Chế độ giáo dục mới được áp dụng, chú trọng khoa học kỹ thuật.
--> Du học sinh được cử sang phương Tây học tập.
--> Phong trào canh tân văn hóa được đẩy mạnh.

16 tháng 3

Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 tại Nhật Bản thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của một cuộc cách mạng tư sản.
(*) Kinh tế:
- Thống nhất tiền tệ.
- Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến.
- Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống,… phục vụ giao thông liên lạc.
(*) Chính trị - xã hội:
- Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm chính quyền.
- Giáo dục:
+ Chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng dạy khoa học - kĩ thuật.
+ Cử những học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây.
- Quân sự:
+ Tổ chức quân đội theo kiểu phương Tây.
+ Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí được chú trọng.

a) Do d // AD và d cắt BC tại F nên theo định lý Thales ta có BF/BA = DF/DA. 
=> Từ đó suy ra BF.DG = AB.AD.
b) Do d // AD và d cắt BC tại F nên theo định lý Thales ta có AF/AE = BF/BE. 
--> Tương tự, do d // AB và d cắt CD tại G nên ta có AG/AE = DG/DE. 
--> Cộng hai vế lại ta được: AF/AE + AG/AE = BF/BE + DG/DE = 1 (do BF + DG = BE + DE = BD). 
=> Suy ra 1/AG + 1/AF = 1/AE.

14 tháng 3

what???

bạn muốn hỏi gì?

bạn phải ghi rõ nội dung ra!!!

14 tháng 3

WTF

14 tháng 3

Họ sẽ viết về các nghiên cứu và thành tựu của họ

Đang trên hành trình trên HMS Beagle, tôi đã gặp nhiều loài động vật và thực vật độc đáo mà tôi chưa từng thấy trước đây. Tôi tự hỏi liệu chúng có thể đã thay đổi theo thời gian để thích nghi với môi trường sống của mình? 🌍🐢 

14 tháng 3

Chiến tranh thế giới I bùng nổ vào năm 1914 là kết quả của nhiều nguyên nhân đan xen, phức tạp:
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc:

+ Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc châu Âu như Anh, Pháp, Đức, Nga,... cạnh tranh gay gắt về thị trường, thuộc địa, dẫn đến mâu thuẫn ngày càng sâu sắc.
+ Sự hình thành hai khối quân sự đối đầu: Khối Liên minh Trung tâm (Đức, Áo-Hung, Bulgaria, Ottoman) và Khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga, Ý,...).
- Chủ nghĩa quân phiệt:

+ Các nước châu Âu đẩy mạnh chạy đua vũ trang, tăng cường sức mạnh quân sự, chuẩn bị cho chiến tranh.
+ Căng thẳng chính trị leo thang, dẫn đến vụ ám sát thái tử Áo-Hung Franz Ferdinand tại Sarajevo (Serbia) châm ngòi cho chiến tranh.
- Ngoài ra, còn có những nguyên nhân khác như:

+ Khủng hoảng kinh tế;
+ Mâu thuẫn dân tộc;
+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Hậu quả của chiến tranh thế giới I:
Chiến tranh thế giới I là thảm họa của nhân loại, để lại những hậu quả nặng nề:

- Về người:

+ Hơn 17 triệu người chết, 20 triệu người bị thương.
+ Nhiều gia đình tan nát, mồ côi, ly tán.
- Về vật chất:

+ Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy.
+ Kinh tế các nước châu Âu suy thoái.
+ Nảy sinh nhiều mâu thuẫn, bất ổn xã hội.
- Về chính trị:

+ Bản đồ châu Âu thay đổi.
+ Hình thành hệ thống hòa ước Versailles, đặt nền móng cho Chiến tranh thế giới II.
Là học sinh, em có thể làm gì để khắc phục hậu quả chiến tranh, bảo vệ hòa bình:
- Học tập tốt, rèn luyện đạo đức: Đây là nền tảng để xây dựng đất nước và bảo vệ hòa bình.
- Tìm hiểu về lịch sử chiến tranh, từ đó rút ra bài học và ý thức về tầm quan trọng của hòa bình.
- Tham gia các hoạt động giáo dục về hòa bình, phòng chống chiến tranh.
- Rèn luyện kỹ năng sống, biết yêu thương, chia sẻ, đoàn kết với bạn bè quốc tế.
- Lên án các hành động gây hấn, bạo lực, góp phần xây dựng thế giới hòa bình, ổn định.

13 tháng 3
Thế kỷ Thành tựu Tác động
XVII- Toán học: René Descartes phát minh ra hệ thống tọa độ Descartes; Pierre de Fermat phát minh ra nguyên lý Fermat.
- Vật lý: Isaac Newton phát minh ra định luật vạn vật hấp dẫn và ba định luật chuyển động.
- Thiên văn học: Galileo Galilei phát minh ra kính thiên văn và quan sát các pha của sao Kim.
- Cách mạng khoa học: thay đổi quan niệm về vũ trụ và con người.
- Thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
XVIII- Hóa học: Antoine Lavoisier phát minh ra định luật bảo toàn khối lượng.
- Sinh học: Carl Linnaeus phát minh ra hệ thống phân loại sinh học.
- Y học: Edward Jenner phát minh ra vắc xin phòng bệnh đậu mùa.
- Nâng cao hiểu biết về thế giới tự nhiên. 
- Cải thiện đời sống con người.
XIX- Toán học: Carl Friedrich Gauss phát minh ra phép toán Gauss.
- Vật lý: Michael Faraday phát minh ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hóa học: Dmitri Mendeleev phát minh ra bảng tuần hoàn hóa học. 
- Sinh học: Louis Pasteur phát minh ra phương pháp tiêm chủng.
- Cách mạng công nghiệp: thay đổi cách thức sản xuất và sinh hoạt.
- Thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
Câu 1 : Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Câu 2 :  a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn? b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong tào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. Câu 3 :  Sự phân hóa khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển du lịch? Câu 4 :  Đọc đoạn tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi: Tư...
Đọc tiếp

Câu 1 : Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

Câu 2 

a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn?

b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong tào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.

Câu 3 :  Sự phân hóa khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển du lịch?

Câu 4 : 

Đọc đoạn tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. “Nếu con đối với cha mẹ, cháu đối với ông bà già trên 80 tuổi mà lại bịnh nặng, trong nhà không có ai thay mình hầu hạ, lại không chịu về hầu hạ mà ham vinh hoa, lợi lộc, bỏ nhiệm vụ hầu cha mẹ. Tội này cũng khép vào tội bỏ nhiệm vụ chăm sóc cha mẹ”.

(Nguyễn Văn Thành, Vũ Trinh, Trần Hựu, Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long), Tập 3, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 1994, tr.448)

a) Cho biết đoạn tư liệu phản ánh thành tựu nào của nước Việt Nam dưới thời nhà Nguyễn.

b) Nêu ý nghĩa của thành tựu đó đối với nhà Nguyễn và dân tộc.

  Rảnh nên đặt câu hỏi chơi :)
 

4
13 tháng 3

1.Vấn đề sử dụng tài nguyên khoáng sản:

Tiềm năng tài nguyên khoáng sản:

- Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, với hơn 60 loại khoáng sản.
- Một số khoáng sản quan trọng như: than, dầu khí, bauxite, quặng sắt, titan,...
- Tài nguyên khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tình trạng khai thác:
- Một số khoáng sản đang được khai thác quá mức, dẫn đến nguy cơ cạn kiệt.
- Công nghệ khai thác còn lạc hậu, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Quản lý tài nguyên:
- Việc quản lý tài nguyên khoáng sản còn chưa chặt chẽ, dẫn đến tình trạng khai thác trái phép.
- Chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc quản lý tài nguyên.
Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
- Khai thác hợp lí:
+ Cần có quy hoạch khai thác hợp lí, đảm bảo cân bằng giữa khai thác và bảo vệ môi trường.
+ Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.
- Quản lý chặt chẽ:
+ Cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý tài nguyên khoáng sản.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
- Nâng cao nhận thức:
+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

13 tháng 3

2. a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn:
- Ý nghĩa về kinh tế:

+ Phong trào Tây Sơn đã góp phần giải quyết nạn đói, giảm bớt gánh nặng sưu thuế cho người nông dân.
+ Phong trào đã khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- Ý nghĩa về xã hội:

+ Phong trào Tây Sơn đã lật đổ ách thống trị của triều đình Nguyễn Ánh, xoá bỏ xã hội phong kiến thối nát của triều đình.
+ Phong trào đã góp phần thống nhất đất nước, đánh tan quân xâm lược Xiêm La và Thanh.
- Ý nghĩa về văn hóa:

+ Phong trào Tây Sơn đã khơi dậy tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự chủ của dân tộc.
+ Phong trào đã góp phần phát triển văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật.
b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ:

- Trong phong trào Tây Sơn:

+ Quang Trung là người lãnh đạo tài ba, quyết đoán, có tầm nhìn chiến lược.
+ Ông đã lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn đánh bại quân Thanh và Nguyễn Ánh, thống nhất đất nước.
+ Quang Trung là nhà cải cách tài ba, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
- Trong lịch sử dân tộc:

+ Quang Trung là anh hùng dân tộc, người có công lao to lớn trong việc đánh tan quân xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Ông là vị vua tài năng, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

12 tháng 3

- Cần luôn theo dõi, nắm bắt tình hình thế giới và khu vực để kịp thời phát hiện các nguy cơ, thách thức đối với Tổ quốc.
- Tăng cường giáo dục về quốc phòng, an ninh cho toàn dân, nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- Tăng cường củng cố lực lượng vũ trang, nâng cao sức mạnh chiến đấu.
- Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng trong công tác bảo vệ Tổ quốc.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, gắn với quốc phòng, an ninh.
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực.
- Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế, góp phần giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.