cho 6 gam axit axetic tác dụng hoàn toàn với lượng dư rượu etylic thì thu được 5,5gam este
a viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm của phản ứng
b hãy tính hiệu suất phản ứng trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_{12}O_6\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CaCO_3}=0,125\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=\dfrac{0,125}{80\%}=0,15625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,15625.180=28,125\left(g\right)\)
Để tạo ra các công thức axit và base từ các oxit đã cho, chúng ta cần xem xét phản ứng của oxit với nước. Các oxit có thể tạo ra axit khi tác động với nước để tạo ra các axit oxit, và có thể tạo ra base khi tác động với nước để tạo ra các hidroxit.
1. **BaO (oxit của bari):**
- Khi BaO phản ứng với nước, nó tạo ra hidroxit bari (Ba(OH)₂), một base mạnh.
- BaO + H₂O -> Ba(OH)₂
Vì vậy, BaO tạo ra một base.
2. **SO₃ (oxit của lưu huỳnh):**
- Khi SO₃ phản ứng với nước, nó tạo ra axit sulfuric (H₂SO₄), một axit mạnh.
- SO₃ + H₂O -> H₂SO₄
Vì vậy, SO₃ tạo ra một axit.
3. **P₂O₅ (oxit của photpho):**
- Khi P₂O₅ phản ứng với nước, nó tạo ra axit phosphoric (H₃PO₄), một axit mạnh.
- P₂O₅ + 3H₂O -> 2H₃PO₄
Vì vậy, P₂O₅ cũng tạo ra một axit.
Vậy nên, các công thức axit và base tương ứng là:
- BaO tạo ra base Ba(OH)₂.
- SO₃ tạo ra axit H₂SO₄.
- P₂O₅ cũng tạo ra axit H₃PO₄.
\(a.n_{NaOH}=\dfrac{20.20\%}{100\%.40}=0,1mol\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{10\%}\cdot100\%=80g\\ b.m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9g\\ c.C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,05.142}{20+80-4,9}\cdot100\%=7,46\%\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
KCl không pư với NaOH
Ba(NO3)2 không pư với NaOH
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Na3PO4 không pư với NaOH
FeSo4+2NaOH—>Fe(OH)2+Na2SO4
CuSO4+2NaOH—>Cu(OH)2+Na2SO4
FeCl2+2NaOH—>Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH—>Fe(OH)3+3NaCl
KCl+NaOH không tác dụng được
Ba(NO3)2+2NaOH—>Ba(OH)2+2NaNO3
MgSO4+2NaOH—>Mg(OH)2+Na2SO4
Na3PO4+NaOH—>NaOH+Na3PO4
a, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Tên gọi: etyl axetat
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{5,5}{8,8}.100\%=62,5\%\)
TK:
a) Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit axetic (\(CH_3COOH\)) và rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)) và nước (\(H_2O\)):
\[CH_3COOH + C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O\]
b) Bước tiếp theo là tính toán hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất (\(\eta\)) của phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng este thực tế thu được (\(m_{este}\)) và khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), nhân 100%:
\[\eta = \frac{m_{este}}{m_{este\_ly\_tuong}} \times 100\]
Trước hết, chúng ta cần biết tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic trong phản ứng. Biết rằng 1 mol axit axetic (\(CH_3COOH\)) phản ứng với 1 mol rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra 1 mol este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)).
Vì vậy, để tính toán khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), ta cần biết số mol của axit axetic. Từ lượng chất được cung cấp, ta có:
\[\text{Số mol axit axetic} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Tương tự, số mol của rượu etylic được cung cấp là:
\[\text{Số mol rượu etylic} = \frac{m_{rượu}}{m_{C_2H_5OH}} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Vì tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic là 1:1, số mol este lý tưởng được tạo ra sẽ bằng số mol axit axetic hoặc rượu etylic, do đó:
\[m_{este\_ly\_tuong} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Cuối cùng, để tính hiệu suất của phản ứng, ta sử dụng khối lượng este thực tế thu được, là 5,5 gam, và khối lượng este lý tưởng, như tính toán ở trên.
\[m_{este} = 5.5 \text{ gam}\]
Từ đó, ta có thể tính hiệu suất của phản ứng:
\[\eta = \frac{5.5}{\frac{6}{46}} \times 100\]
\[ \eta \approx 99.07\% \]
Vậy hiệu suất của phản ứng trên là khoảng 99.07%.