K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2021

Lời giải:

1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.

2. Chọn dụng cụ đo.

Tên dụng cụ đo: thước thẳng

GHĐ: 30 cm

ĐCNN: 0,1 cm

3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.

Kết quả đo

Lần đo 1

Lần đo 2

Lần đo 3

Giá trị trung bình

Chiều dài

l1 = 26,1 cm

 l2 =26,5 cm

l3 = 26,3 cm

undefined

Độ dày

d1 = 0,6 cm

d2 = 0,7 cm

d3 = 0,5 cm

undefined

^HT^

13 tháng 10 2021

LỚP MẤY ĐÓ BẠN ??????

13 tháng 10 2021

???   Nghĩa là seo?

12 tháng 10 2021

nhanh nha dng cần

12 tháng 10 2021

=1/2 min

12 tháng 10 2021

Thể rắn.

Gồm các sợi đan vào nhau.

@Cỏ

#Forever

12 tháng 10 2021

Sợi bông là một loại xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông, hoặc vỏ bọc, xung quanh hạt của cây bông thuộc giống Gossypium trong họ cẩm quỳ Malvaceae. Sợi bông gần như là cellulose tinh khiết. Trong điều kiện tự nhiên, quả bông sẽ tăng khả năng phát tán của hạt.

Loại cây này là một loại cây bụi có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới, bao gồm Châu Mỹ, Châu Phi, Ai Cập và Ấn Độ. Sự đa dạng lớn nhất của các loài bông hoang dã được tìm thấy ở Mexico, tiếp theo là Úc và Châu Phi.[1] Bông được thuần hóa độc lập ở Thế giới Cũ và Mới.

Xơ thường được kéo thành sợi hoặc chỉ và được sử dụng để làm vải mềm, thoáng khí. Việc sử dụng bông dệt vải được biết đến từ thời tiền sử; Những mảnh vải bông có niên đại từ thiên niên kỷ thứ năm TCN đã được tìm thấy trong Nền văn minh lưu vực sông Ấn, cũng như những mảnh vải còn sót lại có từ năm 6000 TCN ở Peru. Mặc dù được trồng từ thời cổ đại, nhưng việc phát minh ra máy tách bông đã giảm chi phí sản xuất dẫn đến việc nó được sử dụng rộng rãi và nó là loại vải sợi tự nhiên được sử dụng rộng rãi nhất trong sản xuất quần áo ngày nay.

Ước tính hiện tại của sản lượng bông thế giới là khoảng 25 triệu tấn hoặc 110 triệu kiện bông hàng năm, chiếm 2,5% diện tích đất canh tác trên thế giới. Ấn Độ là nước sản xuất bông lớn nhất thế giới. Hoa Kỳ đã từng là nước xuất khẩu lớn nhất trong nhiều năm.[2] Tại Hoa Kỳ, bông thường được đo theo kiện, có kích thước xấp xỉ 0,48 mét khối (17 foot khối) và nặng 226,8 kilôgam (500 pound).[3]

12 tháng 10 2021

5 cm  bạn ơi . dễ mà

A. TRẮC NGHIỆM:1. Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.B. Sắt để lâu ngày bị gỉ.C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét.2. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lý của cồn ( ethanol)?A. Là chất lỏng, không màu.B. Có thể hòa tan được một số chất...
Đọc tiếp

A. TRẮC NGHIỆM:
1. Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?
A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
B. Sắt để lâu ngày bị gỉ.
C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.
D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét.
2. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lý của cồn ( ethanol)?
A. Là chất lỏng, không màu.
B. Có thể hòa tan được một số chất khác.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Cháy được và sinh ra khí carbon dioxide và nước.
3. Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
A. Nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ hóa hơi.
D. Nhiệt độ ngưng tụ
4. Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Nước đọng trên lá cây vào buổi sang sớm.
B. Nước bám bên ngoài tủ lạnh khi độ ẩm cao.
C. Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây.
D. Nước bám dưới nắp nồi khi nấu canh.
5. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự nóng chảy?
A. Mỡ lợn tan khi đun nóng.
B. Thiếc hàn tan ra khi đưa máy hàn có nhiệt độ cao vào.
C. Cho một mẫu đá vôi ( calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloric acid thì nó bị
tan dần sinh ra chất khí.

D. Cho nhựa thông vào bát sứ nung nóng, nó tan ra thành chất lỏng màu nâu đỏ.
6. Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau có thể biết được bằng cách quan sát
trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc C. Khối lượng riêng
B. Độ hòa tan trong nước D. Nhiệt độ nóng chảy

8. Chọn vật thể tự nhiên trong số các vật thể sau:
A. Máy thu hình C. Cây đàn bầu
B. Hoa cẩm chướng D. Máy bay
9. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, cái nồi.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm.
C. Sắt, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,
10. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan muối ăn vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng.

11. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể
sống.
B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh
sản.
12. Chọn phát biểu đúng:
A. Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
B. Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
C. Vật hữu sinh là vật thể có các đặc trưng sống.
D. Cả 3 đáp án trên.
13. Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cơ bản của chất ở thể rắn:
A. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
C. Các hạt liên kết chặt chẽ, không có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
D. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
14. Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cơ bản của chất ở thể lỏng:
A. Các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
C. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định có thể tích xác định, khó
bị nén.
D. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định có thể tích xác định, dễ
bị nén.
15. Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cơ bản của chất ở thể khí:
A. Các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
C. Các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
D. Các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.

B. Tự luận:
1. Hãy cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, chất trong các câu sau:
a. Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo
b. Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (
gỗ, tre, nứa…)
c. Quả chanh có vị chua là do có chứa citric acid
d. Người ta dùng teflon tráng lên bề mặt chảo bằng nhôm để chống dính.
2. Các chất dưới đây tồn tại ở thể nào trong điều kiện thường? Hãy cho biết một số tính
chất vật lí của các chất đó.
a. Đường mía ( sucrose)
b. Muối ăn ( sodium chloride)
c. Sắt ( iron)
d. Nước
3. Hãy kể tên 3 chất ở thể rắn, 3 chất ở thể lỏng, 3 chất ở thể khí ( ở điều kiện thường) mà
em biết?
4. Khi đốt một tờ giấy ( cellulose), tờ giấy cháy sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước.
Trường hợp này có được xem là chất chuyển từ thể rắn sang thể khí không? Giải thích.

0
 Câu 3. Dùng một chiếc cân có ĐCNN 0,1 kg để cân một số vật. Cách ghi kết quả nào dưới đây là không đúng?   A. 3,0 kg B. 2,00 kg C. 6,5 kg D. 4 kgCâu 4: Hộp quả cân của một cân Roberval có: 1 quả 200g, 2 quả 100g, 1 quả 50g, 2 quả 20g, 1 quả 10 g, 1 quả 5g, 2 quả 2g và 1 quả 1 g. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này.   A. GHĐ 388 g và ĐCNN 1 g. B. GHĐ 391 g và ĐCNN 1 g.   C. GHĐ 400 g và ĐCNN 5 g. D. GHĐ 400 g...
Đọc tiếp
 Câu 3. Dùng một chiếc cân có ĐCNN 0,1 kg để cân một số vật. Cách ghi kết quả nào dưới đây là không đúng?   A. 3,0 kg B. 2,00 kg C. 6,5 kg D. 4 kgCâu 4: Hộp quả cân của một cân Roberval có: 1 quả 200g, 2 quả 100g, 1 quả 50g, 2 quả 20g, 1 quả 10 g, 1 quả 5g, 2 quả 2g và 1 quả 1 g. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này.   A. GHĐ 388 g và ĐCNN 1 g. B. GHĐ 391 g và ĐCNN 1 g.   C. GHĐ 400 g và ĐCNN 5 g. D. GHĐ 400 g và ĐCNN 1 g.Câu 5: Một HS dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyền vở và thu được kết quả 63g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hợp quả cân của cần này là bao nhiêu?   A. 2g.        B. 1g.            C. 5g.          D. 0,1g.Câu 11: Để cân 1 kg đường, em sẽ chọn chiếc cân có ĐCNN và GHĐ là bao nhiêu?   A. Cân có ĐCNN 100 g và GHĐ 10 kg. B. Cân có ĐCNN 1 kg và GHĐ 100 kg.   C. Cân có ĐCNN 10 g và GHĐ 10 kg. D. Cân có ĐCNN 1 g và GHĐ 1 kg.Câu 15: Một chỉ vàng có khối lượng 3,75g. Hỏi một lượng vàng có khối lượng bằng bao nhiêu?  A. 37,5g.          B. 75g.        C.375g.        D. 450gCâu 18: Để đo khối lượng của đường để làm 1 ly trà tắc có thể tích 330ml em nên sử dụng cân nào?   A. Cân tạ.          B. Cân tiểu li.        C. Cân y tế.    D. Cân đồng hồ.Câu 19: Trong cân Roberval, vì thước cân và con mã liên hệ với một bên đĩa cân nhất định, nên bắt buộc phải đặt các quả cân lên đĩa cân này; còn vật đem cân phải đặt lên đĩa cân bên kia. Một người sử dụng cân Roberval để cân một vật. Người ấy đặt nhầm vật đem cân lên đĩa của các quả cân; còn các quả cân lại đặt lên đĩa bên kia Cân thăng bằng, tổng khối lượng các quả cân để lên đĩa cân là 210 g; con mã ở vị trí số 8; ĐCNN của cân là 1 g. Tính khối lượng của vật đem cân.Câu 20: Hãy sắp xếp thứ tự các câu ở cột bên phải để được thứ tự đúng mà ta sẽ thực hiện lần lượt khi đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ. Thứ tự bước Nội dung các bướcBước ….. Quan sát chính xác số chỉ của kim cân.Bước ….. Chọn cân có ĐCNN và GHĐ phù hợp.Bước ….. Ước lượng độ lớn của khối lượng vật cần đem cân.Bước 2 Nếu khi chưa cân mà kim lệch khỏi số 0 thì phải vặn nút điều chỉnh kim về đúng vị trí số 0.Bước 1 Quan sát xem khi chưa cân, kim cân có chỉ số 0 hay không.Bước ….. Ghi kết quả với số thập phân hợp lí.Bước ... Đặt vật cần đo lên đĩa cânANH CHỊ LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO LÀM CÂU ĐÓ KHÔNG CẦN LÀM HẾT Ạ.EM HỨA SẼ tick ạ🙏🏻
1
13 tháng 10 2021

a.37,5..................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

aaaaaaaaa

aaabbcc