Question 1.Find x :
a, 4 . 12 . x = 1992
b, 28 . 3 . x = 2007
Question 2. What is this song : https://www.youtube.com/watch?v=XsX3ATc3FbA 's name?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
If you have spent enough time in the workplace, you have probably suffered the surprise of betrayal. I’m not talking about getting fired or not getting a promotion. Those events are par for the course for any ambitious, risk-taking, goal-oriented employee. What I’m talking about is when a workplace friend or mentor engages in conduct that advances their career at your expense. This is the first in a four-part series on Dealing with Workplace BetrayalIf you have spent enough time in the workplace, you have probably suffered the surprise of betrayal. I’m not talking about getting fired or not getting a promotion. Those events are par for the course for any ambitious, risk-taking, goal-oriented employee. What I’m talking about is when a workplace friend or mentor engages in conduct that advances their career at your expense. This is the first in a four-part series on Dealing with Workplace Betrayal
Hello everyone, my name is Le Ngoc Diep. This year I am 12 years old, I live in Dong Da, Hanoi. There are four members in my family, including my parents, elder brother and me. Now, I am studying in class 9B at Chu Van An school. At school I have a lot of friends, they are all docile and lovely. Everyone says that I am a very active and energe child so they love me so much. My favorite subject is Physics and English. My hobbies are cooking and reading books. Some of the favorite books are science fiction, detective, history and art. In my spare time, I also take an online piano course. In the future, I will try to get more experience to pursue the dream of becoming a famous pianist performing in the world.
Dịch
Xin chào các bạn, mình tên là Lê Ngọc Diệp. Năm nay mình 12 tuổi, sống ở Đống Đa, Hà Nội. Gia đình mình có bốn thành viên gồm ba mẹ, anh trai và mình. Hiện tại, mình học ở lớp 9B trường Chu Văn An. Ở trường mình có rất nhiều bạn bè, họ đều rất ngoan ngoãn và đáng yêu. Mọi người nhận xét mình là một người khá hoạt bát và năng lượng nên rất được yêu quý. Môn học mà mình thích nhất là vật lí và tiếng anh. Sở thích của mình là nấu ăn và đọc sách. Một số thể loại sách yêu thích là khoa học viễn tưởng, trinh thám, lịch sử và nghệ thuật. Trong những lúc rảnh rỗi, mình còn tham gia một khóa học online về piano. Trong tương lai, mình sẽ cố gắng trau dồi nhiều kinh nghiệm hơn nữa để theo đuổi ước mơ trở thành một nghệ sỹ piano tài ba đi khắp mọi nơi trên thế giới biểu diễn.
Hello teacher, my name's Ly. I'm twelve years old. I'm in grade 6 in Phu Loi Secondary School. I live with my parents in a countryside. My favourite subject is Maths and English because it's so interesting with me. In the future, I want to be a doctor because I want to look after patients. There are four people in my family: my father, my mother, my sister and me. My father is forty years old, he is a worker, he works in a company in Cao Lanh City. My mother is thirty- eight years old, she is a housewife, she does everything in my house. My sister is seven years old, she is a sutdent, she studies in Phu Loi 1 Primary School.
My name is Tuan Anh. I am a senior in high school. Everyone can agree that I am a good student and that I to study. My favorite subjects are chemistry and biology. I am going to enter the university because my goal is to study these subjects in future and to become a respected professional in one of the fields.
I can say that I am a responsible and a hard-working student. Moreover, being a sociable person, I have many friends since I to communicate with people and get to know new interesting individuals. I enjoy my time at school: it is really nice to study and the students are very friendly and ready to help. The atmosphere cannot but make me want to go there every time. I to receive and deal with challenging tasks. I am a very enthusias student and I think this is a strong point of mine.
My friends say that I am a very funny and an interesting girl with a good sense of humor. As soon as I meet new people who are happy to meet me, I feel extremely comfortable with them. I believe that friendship is one of the most important values in human life. We exchange new ideas, find many interesting things about each other and experience new things. I appreciate friendship and people who surround me.
Introduce yourself hay myself hả bạn? Mình có sẵn một bài Introduce myself:
Hello everyone. It's great to meet you guys! May I introduce myself?
My name is (...1) and guys you can call me (...2) This year I am 13 years old. I was born in (..........3) and that is also my hometown. I'm a student in (..........4) Junior High School. My class is class (.....5).
I have a passion for writing and listening to music, especially Korean Music. And I really foodball and foreign teams. Especially Tottenham; Juvetus and Chelsea. In my free ime, I often read online newspaper pages about foodball information. Such as the Champions League final of Liverpool anf Tottenham.
I'm living a interesting life and I am very satisfied with myself.
(...1) là tên.
(...2) là nickname / biệt danh.
(...3) là quê hương / địa chỉ.
(...4) là tên trường đang theo học.
(...5) là tên lớp.
Mình viết dựa theo sở thích của mình, thế nên những chi tiết đối với bạn cảm thấy không hợp lý hoặc thừa thì cứ lược bỏ thoải mái nhé. Chúc bạn học tốt!
#HảiNhi
1. Why did you buy this paint? I (paint) …am going to paint………………………… my bedroom tomorrow.
2. It is 7.30 now. We (study) …are studying………………………… science in the class. At 8 o’clock, we (have) …………will have………………… a music class.
3. I () …………………………… English and literature. They are my favorite subjects. The other ones (be) …………is………………… awful.
4. Tomorrow (be )………will be……Sunday, so I (no, go) ………won't go…………………… to school.
5. I (come to visit) ……………………………my grandma this weekend. She (be)…………….ill.
6. How long ……………….your vacation (last)……………………? About two months.
What ……………………………………(you, do) during this vacation? I don’t know exactly. Maybe I (go)…………………..to Da Nang with my parents.
7. That hat makes him (look)…………………. Very funny.
8. At the moment, the children (be)……………….in the living room. Tom…………………(play ) the guitar while his sister (sing)……………………….
9. I am afraid I (not, be) …………………………… quite ready. Never mind. I (wait)……………….
10. He always (have) …………………… two sandwiches and an apple for lunch.
11. Now I (understand) …………………………… what you are trying (say)…………………………
12. Can you (swim)………………………….?
No, but I (learn)…………………………………my brother (teach)………………………………me at the moment.
1. Why did you buy this paint? I (paint) …………will paint………………… my bedroom tomorrow.
2. It is 7.30 now. We (study) …………are studying………………… science in the class. At 8 o’clock, we (have) ……………will hvae……………… a music class.
3. I () …………li ke………………… English and literature. They are my favorite subjects. The other ones (be) …………………are………… awful.
4. Tomorrow (be )………is……Sunday, so I (no, go) ………won't go…………………… to school.
5. I (come to visit) ……………will come to visit………………my grandma this weekend. She (be)……is……….ill.
6. How long ………will….your vacation (last)………last……………? About two months.
What ………………will you do………………(you, do) during this vacation? I don’t know exactly. Maybe I (go)………will go…………..to Da Nang with my parents.
7. That hat makes him (look)……look……………. Very funny.
8. At the moment, the children (be)………are……….in the living room. Tom……………is playing……(play ) the guitar while his sister (sing)………is singing……………….
9. I am afraid I (not, be) ……won't be………… quite ready. Never mind. I (wait)……will wait………….
10. He always (have) ………has…………… two sandwiches and an apple for lunch.
11. Now I (understand) …am understanding………… what you are trying (say)………to say……………
12. Can you (swim)…swim…………….?
No, but I (learn)………learn……………my brother (teach)………is teaching………………me at the moment.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Oo | oO | Ooo | oOo |
hotel lovely joyful happy money ballon pumpkin relax adopt music common water artist gather answer enter funny famous picture | describe prepare attend rename enjoy alone project complete | dangerous energy festival | abundant convenient expensive another advantage enomous attention plentiful limited |
Unfortunately, fossil fuels are harmful to the environment
The installation of wind turbines will be completed by next Friday
Energe paricles reach the Earth in just 8 minutes
________Unfortunately______________ , fossil fuels are harmful to the enviroment
The _______installation________________ of wind turbines will be completed by next Friday
________Energe___________________ parles reach the Earth in just 8 minutes
k nha!
1. We are used to going to school on foot.
2. It's about 30 km from my town to Ha Long Bay.
3. My family used to go on holday on the seaside in the summer.
4. How long does it take you from Ha Noi to Sa Pa?
5. There is used to be a factory in town centre but now it moves to the suburbs.
6. You must learn about road safety before riding you bike on the road.
Học tốt
Make up sentences using the words and phrases given
1. We/ used/ school/ on/ foot
→→We used to go school on foot.
2. about/ 30km/ my town/ Ha Long Bay
→→It is about 30km from my town to Ha Long Bay.
3. My family/ used/ go/ holiday/ seaside/ summer
→→My family used to go holiday on the seaside in the summer.
4. How long/ it/ take/ you/ Ha Noi/ Sa Pa
→→How long does it take you travel from Ha Noi to Sa Pa ?
5. There/ used/ be/ a factory/ town centre/ but/ it/ move/ the/ suburbs
→→There used to be a factory in town center , but now it moves to the suburbs.
6. You/ must/ learn/ about/ road safety/ before/ riding/ your/ bike/ road
→→You must learn about road safety before riding your bike on road.
1. We used to go to school on foot.
2. It is about 30km from my town to Ha Long Bay.
3. My family used to go on holiday at the seaside in summer.
4. How long does it take you from Ha Noi to Sa Pa ?
5. There used to be a factory in the town centre but it has been moved to the suburbs.
6.You must learn about road safety before riding your bike on the road .
\(a,\)\(4.12.x=1992\)
\(\Rightarrow48.x=1992\)
\(\Rightarrow x=\frac{1992}{48}\)
\(\Rightarrow x=\frac{83}{2}\)
\(4\cdot12\cdot\times=1992\)
\(4\cdot\times=1992:12\)
\(4\cdot\times=166\)
\(\times=41\frac{1}{2}\)