Peter missed the bus. He was late for school(because)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Cấu trúc HT Đ với tobe:
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = You/ We/ They + are
Ví dụ:
- My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
- They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
- I am handsome. (Tôi đẹp trai.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Câu phủ định hiện tại đơnCấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý:
- “Am not” không có dạng viết tắt
- Is not = Isn’t
- Are not = Aren’t
Ví dụ:
- I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
- My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
- You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
Câu 1: A.
Câu 2: C.
Câu 3: D.
Câu 4:B.
Câu 5:C.
Mình chỉ làm đến câu 5 thôi nhé.
1. the traffic jam happened on tran phu street "on tran phu street"
→ Where did the traffic jam happen?
2. my farther gets to work by bus every day "by bus"
→ How does your father get to work every day?
3. my mother often comes home at 6 PM "at 6 PM"
→ When does your mother often come home?
1 Where did the traffic jam happen?
2 How does your father get to work every day?
3 What time does your mother often come home?
Khi nào bạn thấy mình giống những người trong búc tranh ?
Đây là câu dịch câu hỏi của bạn đây
1. Solar -> solar energy: năng lượng mặt trời
2. biogas ~ khí sinh học
3. natural gas ~ khí tự nhiên
He was late for school because Peter missed the bus.
Peter was late for school because he missed the bus