Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025.22,4}{5,6}.100\%=10\%\\\%V_{CH_4}=90\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6.90\%}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,275\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ m sản phẩm = mCO2 + mH2O = 0,275.44 + 0,5.18 = 21,1 (g)
c, PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{CO_2}=\dfrac{11}{120}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{11}{120}.160=\dfrac{44}{3}\left(g\right)\)
nX =
(mol) nBr2 =
(mol)
nX = nCH4 + nC2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,05 <-- 0,025
=> nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
a. => %VCH4 =
=> %VC2H2 = 100% - 80% = 20%
b. Đốt cháy khí X
CH4 + O2 --> CO2 + 2H2O
0,2 0,2 0,4
2C2H2 + 3O2 ---> 4CO2 + 2H2O
0,05 0,1 0,05
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) => mCO2 = 0,3 .44 = 13,2 (g)
nH2O = 0,4 + 0,05 = 0,45 (mol) => mH2O = 0,45 . 18 = 8,1 (g)
=> m = mCO2 + mH2O = 13,2 + 8,1 = 21,3 (g)
c. nCO2 = 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
0,1 <-- 0,3
nFe2O3 = 0,1 (mol)
=> mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16(g)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: X có 2 nguyên tử O. ⇒ n = 2
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Ta thấy %C + %H + %O = 100%
=> Hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
x : y : z =
=> Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
Mặt khác trong X có chứa 2 nguyên tử O
=> Công thức phân tử của X sẽ là C2H4O2
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng Br2 dư.
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 +H2O
a, PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{13}{26}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=140\left(l\right)\)
c, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=1.100=100\left(g\right)\)
n C2H2 = (mol)
2C2H2 + 3O2 4CO2 + 2H2O
0,5 --> 0,75 --> 1 --> 0,5
a. mCO2 = n.M = 1. 44 = 44 (gam)
mH2O = n.M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
b. V(O2) = n.22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít)
Ta có Oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> V (Không khí) = (lít)
c. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
1 --> 1
m CaCO3 = n.M = 1.100 = 100 (gam)
a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)
Ta có: \(\%m_C=\dfrac{12.13}{12.13+1.21+14+16.3}.100\%\approx65,272\%\)
Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon có trong phân tử Salbutamol là
C%
a, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, không khí. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1)
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2.
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2.
- Dán nhãn.