Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{FeO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 40x + 72y = 4,88 (1)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+n_{FeO}=x+y=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%\approx40,98\%\\\%m_{FeO}\approx59,02\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y = 11,2 (1)
Ta có: \(m_{HCl}=146.10\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}=2x+6y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{11,2}.100\%\approx14,29\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx85,71\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{4,9\%}=400\left(g\right)\)
Dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2��(��)2 có các ion sau phản ứng: NH4+,SO42−,CO32−��4+,��42−,��32−
NH4++OH−→NH3+H2OSO42−+Ba2+→BaSO4CO32−+Ba2+→BaCO3nNH3=0,02molCO32−+2H+→CO2+H2OnCO2=0,01mol→nCO32−=nCO2=0,01mol→mBaSO4=4,3−0,01×197=2,33g→nBaSO4=0,01mol=nSO42−��4++��−→��3+�2���42−+��2+→����4��32−+��2+→����3���3=0,02�����32−+2�+→��2+�2����2=0,01���→���32−=���2=0,01���→�����4=4,3−0,01×197=2,33�→�����4=0,01���=���42−
Bảo toàn điện tích trong dung dịch A, ta có:
nNH3=nNH4+=0,02molnNa++nNH4+=2nSO42−+2nCO32−→nNa+=0,02mol→m=0,02×23+0,02×18+0,01×96+0,01×60→m=2,38g
Khối lượng chất tan \(CuSO_4\) mới là :
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{8.384}{100}=30,72\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm \(CuSO_4\) mới là :
\(C\%_{moi}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{\left(30,72+16\right)}{384}.100\%=12,17\%\)
- CuCl2: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Cu(NO3)2: \(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
- Fe2(SO4)3: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
- FeCl3: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745