K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2020

1.saw/didn't

2.does Marco win

3.didn't play/losed

9 tháng 4 2020

1: saw - didn't

2: Did Marco win

3: didn't play

4: did your team score

5: was - went

6: Did you go

7: were not - didn't eat

8: came

9: had

10: was not - didn't know

học tốt ạ

9 tháng 4 2020

1. To-infinitive

* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

- Chủ ngữ của câu:

To become a famous singer is her dream.

- Bổ ngữ cho chủ ngữ:

What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.

- Tân ngữ của động từ:

It was late, so we decided to take a taxi home.

- Tân ngữ của tính từ:

I’m pleased to see you.

* Verb + To V

- afford: đáp ứng

- agree: đồng ý

- arrange: sắp xếp

- ask: yêu cầu

- attempt: cố gắng, nỗ lực

- decide: quyết định

- expect: mong đợi

- fail: thất bại, hỏng

- hope: hy vọng

- invite: mời

- learn: học/ học cách

- manage: xoay sở, cố gắng

- offer: cho, tặng, đề nghị

- pretend: giả vờ

- promise: hứa

- refuse: từ chối

- seem = appear: dường như

- tell: bảo

- tend: có khuynh hướng

- threaten: đe dọa

- want: muốn

- begin= start bắt đầu

- finish kết thúc,

- choose chọn

- consent chấp thuận

- determine quyết định ,

- happen tình cờ ,

- hesitate do dự

- neglect lờ đi

- prepare chuẩn bị,

- propose đề nghị

- swear thề 

- wish  ước

- desire  mong ước

- teach

- plan= intend  dự định

- volunteer tình nguyện 

- would prefer/love/ thích....

- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)

Những động từ sử dụng công thức này là:

ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...

Ex:

- He discovered how to open the safe.

- I found out where to buy fruit cheaply.

- She couldn't think what to say.

* Trong các cấu trúc:

+ It takes / took + O + thời gian + to-inf

It takes Nam two hours to do that exercise.

+ Chỉ mục đích

I went to the post office to send a letter.

Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf

I have some letters to write.

Is there anything to eat?

+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..

It is interesting to study English

+ S + be + adj + to-inf

I’m happy to receive your latter.

+ S + V + too + adj / adv + to-inf

He is too short to play basket ball.

+ S + V + adj / adv + enough + to-inf

He isn’t tall enough to play basket ball.

+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf

I find it difficult to learn English vocabulary.

* Note: : một số động từ sau có 2 dạng

- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V

- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf

Ex: She allowed me to use her pen.

- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving

- allow / permit / advise / recommend + V-ing

Ex: She didn’t allow smoking in her room

II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )

* V + O + bare inf

- let

- make

- had better

- would rather

- Modal verb

Ex: He made me cry.

You had better take an aspirin.

Note

1. be + made + to-inf

Ex: I was made to cean my room.

2. Động từ help:

- help + V1 / to-inf

- help + O + V1 / to-inf

- help + O + with + N

Ex: My brother helped me do my homework.

My brother helped me to do my homework.

My brother helped me with my homework.

3. Động từ chỉ tri giác:

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ex: I saw her get off the bus.

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)

Ex: I smell something burning in the kitchen.

III. Gerunds (V-ing)

* Danh động từ có thể được dùng làm:

- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.

Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.

Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.

* Verb + V-ing

- admit: thừa nhận

- avoid: tránh

- consider: xem xét

- delay: hoãn= postpone

- deny: phủ nhận

- detest: ghét

- encourage: khích lệ

- fancy: thích

- finish: kết thúc >< start = begin

- hate: ghét

- imagine: tưởng tượng

- involve: liên quan

- mention: đề cập đến

- mind: ngại

- miss: bỏ lỡ

- prace: luyện tập

- quit: từ bỏ

- risk: có nguy cơ

- suggest: đề nghị

- prevent (ngăn cản),

- enjoy thích

- dis không thích

- support ủng hộ

- , love,

- resist kháng cự

- keep giữ

- resent  phật lòng 

- tolerate chịu đựng 

- recall  gợi nhớ

- recollect hồi tưởng

- cease  ngừng

- It is no use: không có ích

- It is no good: không tốt

- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)

- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại

- Can’t help: không thể không

- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi

- feel : cảm thấy thích

- Look forward to: mong chờ, mong đợi

- It is (not) worth: đáng / không đáng

- keep / keep on: tiếp tục

- be busy: bận rộn

- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,

- admit to = confess to ( thú nhận)

Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.

The students are used to working in the school library.

Please wait a minute. My boss is busy writing something.

* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing

Ex: After finishing his homework, he went to bed.

* Giới từ + V-ing:

Ex: My sister is interested in listening to music.

IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing

Ex: It started to rain / raining.

2. Thay đổi nghĩa:

+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)

+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.

I remember meeting you some where but I can’t know your name.

Remember to send her some flowers because today is her birthday.

STOP

+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

+ stop + to-inf: dừng ….. để …

Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.

On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

TRY

+ TRY + V-ing: thử

+ try + to-inf: cố gắng

NEED

+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)

+ need + to-inf: cần (chủ động)

Ex: I need to wash my car.

My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

CẤU TRÚC NHỜ VẢ

S + have + O người + V1 + O vật ...

S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...

S + get + O người + to-inf + O vật

S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)

Ex: I had my brother clean the house.

I had the house cleaned by my brother.

USED TO

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

PROPOSE

V-ing: đề nghị

I propose waiting till the police get here

To V: có ý định

I propose to start tomorrow

GO ON ( tiếp tục)

V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

To V : tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

MEAN ( nghĩa, dự định)

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Khá dài nhưng #Chucehoctot

cảm ơn

9 tháng 4 2020

Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) để mô tả môn thể thao bạn (và gia đình bạn) thích. (Câu trả lời có thể thay đổi).

9 tháng 4 2020

All of my family s different kinds of sports, though not all of them plays sports. For example, my father s playing volleyball. He always plays it with his friends in the stadium. My mother s playing badminton. She used to play it two years ago, but now she just can watch a badminton match on TV. My brother favourite sport is football. In the afternoon, he always plays football with his team on the square. My favourite sport is going cycling. I often go cycle with my friends  in my free time. 

câu trả lời:

=> He look

 #Học Tốt#

9 tháng 4 2020

IV. Give the correct tense of the verbs

0. He looks angry.
He looks angry.

#Học tốt.

8 tháng 4 2020

Among many programs and channels available on TV these days such as the current news programs, sport programs, entertaining programs, educational programs and movie programs, etc., I the program "the World of Animals" most.
This program is usually shown on VTV2 everyday at 8.30 in the evening. It often lasts about 45 minutes. In this program, stories of the life of many animals in the world are told in a very lively way. For example, people can watch films about monkeys, snakes, tigers, insects, birds, sea turtles, sharks etc. ... and even the penguins and the polar bears in the far North. While watching these films, I find the everyday life activities and habits of these animals very interesting and full mysteries. In addition, I also learn that it is very important to protect these animals and their living environments became they are part of our valuable natural world. Watching this program makes me very well informed and relaxed after a day of work.

8 tháng 4 2020

1. D

2. went

3. play

4. What did you see at Tri Nguyen Aquarium?

8 tháng 4 2020

1 là D

2 là went

3 là play

4 là who saw a lot of beautiful fish at Tri Nguyen Aquarium

8 tháng 4 2020

em dg cần gấp

9 tháng 4 2020

1.it's the cheapest restaurant in towm

2 it was the best time in my life

3 it was the worst day in my life

k mình nhé

8 tháng 4 2020

Mount Everest is much taller than Phanxipang

8 tháng 4 2020

Mount Everest is much taller than Phanxipang 

VII. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the original one.1. I always come to class on time=>I am never .......................................................................................................2. How much are those dresses =>What ..................................................................................................................3. How tall is he?=>What...
Đọc tiếp

VII. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the original one.
1. I always come to class on time
=>I am never .......................................................................................................
2. How much are those dresses

 =>What ..................................................................................................................
3. How tall is he?

=>What .................................................................................................................
4. How deep is this river ?
=> What ..................................................................................................................
5. There are a lot of cars on the street.
=> The street ..........................................................................................................
6. I like reading books.

=>I am.................................................................................................................... 

=>I am....................................................................................................................

=>I am....................................................................................................................
7. What’s the matter with you ?
=> What’s..............................................................................................................             Giup minh voi ;-;

1
9 tháng 4 2020

VII. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the original one.
1. I always come to class on time
=>I am never ...come to class late.........................................................................
2. How much are those dresses

 =>What .....is the price of those dresses?.............................................................................................................
3. How tall is he?

=>What ......is his height?...........................................................................................................
4. How deep is this river ?
=> What ......is the depth of this river?............................................................................................................
5. There are a lot of cars on the street.
=> The street ..has a lot of cars........................................................................................................
6. I reading books.

=>I am.....interested in reading books............................................................................................................... 

=>I am.....keen on reading books...............................................................................................................

=>I am.....(câu này có am không vậy em???. Có gì bảo để chị làm luôn)
7. What’s the matter with you ?
=> What’s..wrong with you............................................................................................................

IV. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences.1. The workers’ wages are very low so they are very _______.                  HAPPY2. Sarah has a _______ stamp collection.                                                   WONDER3. He's too shy to look at people _______ when he talks to them               DIRECT 4. Why don't you call the _______ if the lights don't work?                          ELETRIC5....
Đọc tiếp

IV. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences.
1. The workers’ wages are very low so they are very _______.                  HAPPY
2. Sarah has a _______ stamp collection.                                                   WONDER
3. He's too shy to look at people _______ when he talks to them               DIRECT 
4. Why don't you call the _______ if the lights don't work?                          ELETRIC
5. She is cooking for people in a _______ restaurant.                                 VEGETABLE
6. Women are usually better _______ than men.                                         LISTEN
7. I've put a T-shirt on under my sweater for extra _______.                        WARM
8. They _______ accepted the suggestions of the school.                          READY
9. Ann is a famous _______ and works at a university.                               SCIENCE
10. They are _______ the bridge to speed up the flow of traffic.                 BROAD

Giups mình với ;-;

1
14 tháng 4 2020

Bạn cần học Tiếng Anh online không ạ. Học trên toàn quốc. Nếu có liên hệ với mình ạ.

SĐT :0978693475