cho a,b,c>0. chứng minh rằng a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca cuuuuuuc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1: ĐKXĐ: x∉{0;-1}
Ta có: \(\frac{x-1}{x}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{1}{x+1}\)
=>\(\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{x\left(x+1\right)}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{x}{x\left(x+1\right)}\)
=>\(\left(x-1\right)\left(x+1\right)+1-2x=x\)
=>\(x^2-1+1-2x-x=0\)
=>\(x^2-3x=0\)
=>x(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
2: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{5}{x}+\frac{x-3}{x-4}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)=x^2-10\)
=>\(5x-20+x^2-3x=x^2-10\)
=>2x-20=-10
=>2x=10
=>x=5(nhận)
3: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+3\right)}{x\left(x-3\right)}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{x-3}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x\left(x+3\right)=3+x-3=x\)
=>\(x^2+3x-x=0\)
=>\(x^2+2x=0\)
=>x(x+2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+2=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
4: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3+x-3}{x\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x=x\left(x+4\right)\)
=>x(x+4)-x=0
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x^2-4x}\)
=>\(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+4\right)-\left(x-4\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(x\left(x+4\right)-x+4=4\)
=>\(x^2+4x-x=0\)
=>\(x^2+3x=0\)
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
6: ĐKXĐ: x∉{3;-1}
Ta có: \(\frac{x}{x-3}+\frac{x}{x+1}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)=2x^2-4\)
=>\(x^2+x+x^2-3x=2x^2-4\)
=>-2x=-4
=>x=2(nhận)
7: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x^2-2x}\)
=>\(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+2\right)-6\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)-6(x-2)=9
=>\(x^2+2x-6x+12-9=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=1\left(nhận\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
8: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{2}{x^2-2x}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2}{x\left(x-2\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2+x-2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)=x
=>x(x+2)-x=0
=>x(x+2-1)=0
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
9: ĐKXĐ: x∉{0;-5}
\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x^2+5x}\)
=>\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\frac{\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x+5\right)}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)=x-25\)
=>\(x^2-25+x^2-3x-x+25=0\)
=>\(2x^2-4x=0\)
=>2x(x-2)=0
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
10:
ĐKXĐ: x∉{0;6}
\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x^2-6x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+6\right)}{x\left(x-6\right)}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{x-6}{x\left(x-6\right)}\)
=>\(x^2+6x-6=x-6\)
=>\(x^2+5x=0\)
=>x(x+5)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+5=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-5\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
11: ĐKXĐ: x∉{0;7}
Ta có: \(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x^2-7x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x\left(x-7\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+7\right)-7}{x\left(x-7\right)}=\frac{x-7}{x\left(x-7\right)}\)
=>x(x+7)-7=x-7
=>x(x+7)=x
=>x(x+7)-x=0
=>x(x+6)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+6=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-6\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
12: ĐKXĐ: x∉{0;-4}
ta có: \(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x^2+4x}\)
=>\(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\frac{\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)}{x\left(x+4\right)}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)=x^2+35\)
=>\(x^2+9x+20-x^2+7x=x^2+35\)
=>\(x^2+35=16x+20\)
=>\(x^2-16x+15=0\)
=>(x-1)(x-15)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-15=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x...

- Giới thiệu đối tượng miêu tả: Bắt đầu bằng việc giới thiệu chung về đối tượng (cảnh vật, con người, sự vật) mà bạn sẽ miêu tả. Bạn có thể nêu tên, vị trí, hoặc một vài nét đặc trưng nổi bật của đối tượng.
- Cảm xúc ban đầu: Nêu cảm xúc của bạn khi tiếp xúc, nhìn thấy đối tượng lần đầu tiên, hoặc trong một khoảnh khắc đặc biệt.
- Miêu tả chi tiết: Phần này tập trung vào việc miêu tả đối tượng một cách cụ thể, sinh động. Có thể chia nhỏ thành các phần như sau:
- Tả bao quát: Mô tả tổng thể về hình dáng, kích thước, màu sắc của đối tượng.
- Tả chi tiết: Đi sâu vào từng bộ phận, đặc điểm riêng của đối tượng, sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) để làm cho bài văn thêm phong phú.
- Tả hoạt động, thói quen: Nếu đối tượng là người hoặc con vật, hãy miêu tả các hoạt động, hành vi, thói quen của chúng.
- Cảm xúc, suy nghĩ: Chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của bạn về đối tượng, những kỷ niệm, liên tưởng mà đối tượng gợi lên.
- Khẳng định lại tình cảm: Nêu lại tình cảm, ấn tượng của bạn về đối tượng.
- Mở rộng, liên hệ: Có thể mở rộng bằng cách liên hệ đối tượng với những sự vật, sự việc khác, hoặc nêu lên mong ước, suy nghĩ của bạn về đối tượng.
- tích cho mình nhé

`2^3:8xx(12^3-3^3xx2^6+1284)`
`=8:8xx[12^3-3^3xx(2^2)^3+1284)`
`=8:8xx[12^3-(3xx2^2)^3+1284]`
`=8:8xx[12^3-(3xx4)^3+1284]`
`=8:8xx(12^3-12^3+1284)`
`=8:8xx(0+1284)`
`=8:8xx1284`
`=1xx1284`
`=1284`
Vậy: `...`
2^3 : 8 x (12^3 - 3^3 x 2^6 + 1284)
= 1 x (1728 - 1728 + 1284)
= 1284

`a)` Ta có:
`-2^30=-(2^3)^10=-8^10`
`-3^20=-(3^2)^10=-9^10`
Vì: `-8> -9` do đó: `-8^10> -9^10`
Hay: `-2^30> -3^20`
Vậy: `...`
`b)` Ta có:
`(-5)^9=-5^9`
`(-2)^18=2^18`
Vì: `-5^9<0` mà `2^18>0`
Do đó: `-5^9<2^18`
Hay: `(-5)^9<(-2)^18`
Vậy: `...`
`c)` Ta có:
`6^10=6^(2*5)=(6^2)^5=36^5`
Vì: `35<36`
Do đó: `35^5<36^5`
Hay: `35^5<6^10`
Vậy: `...`


`16x^4-16x^2+1=0`
`<=>16(x^2)^2-16x^2+1=0`
Đặt: `t=x^2` với `t>=0`
Ta được phương trình: `16t^2-16t+1=0`
`\Delta=(-16)^2-4*16*1=192>0`
Có hai nghiệm phân biệt:
`t_1=(-(-16)+\sqrt{192})/(2*16)=(2+\sqrt{3})/4(tm)`
`t_2=(-(-16)+\sqrt{192})/(2*16)=(2-\sqrt{3})/4(tm)`
Với `t=(2+\sqrt{3})/4=(4+2\sqrt{3})/8`
Suy ra: `x^2=(4+2\sqrt{3})/8`
`<=>x=+-\sqrt{(4+2\sqrt{3})/8}`
`<=>x=+-\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2/8}`
`<=>x=+-(\sqrt{3}+1)/(2\sqrt{2})`
Với `t=(2-\sqrt{3})/4=(4-2\sqrt{3})/8`
Suy ra: `x^2=(4-2\sqrt{3})/8`
`<=>x=+-\sqrt{(4-2\sqrt{3})/8}`
`<=>x=+-\sqrt{(\sqrt{3}-1)^2/8}`
`<=>x=+-(\sqrt{3}-1)/(2\sqrt{2})`
Vậy: `...`

`a)` Ta có
`B(3)={0;3;6;9;12;..}`
Bội của `3` là các số chia hết cho `3`
Mà: `48\vdots3` do đó `48` là bội của `3`
Suy ra: `48` là bội của `3` __ĐÚNG__
`b)`Ta có:
`B(50)={0;50;100;...}`
Bội của `50` là các số chia hết cho `50`
Mà `100\vdots50` do đó `100` là bội của `50`
Suy ra: `100` là bội của `50` __ĐÚNG__
`c)` Ta có:
`Ư(35)={+-1;+-5;+-7;+-35}`
Do đó: `5\in Ư(35)`
`5` là ước của `35` __ĐÚNG__
`d)` Ta có:
`Ư(32)={+-1;+-2;+-4;+-8;+-16;+-32}`
Do đó: `4\in Ư(32)`
`4` là ước của `32` __ĐÚNG__
CÁCH 1: Dùng BĐT Cauchy
Ta có: `a^2+b^2>=2\sqrt{a^2b^2}=2ab`
`b^2+c^2>=2\sqrt{b^2*c^2}=2bc`
`c^2+a^2>=2\sqrt{c^2*a^2}=2ca`
Cộng theo vế ta được:
`a^2+b^2+b^2+c^2+c^2+a^2>=2ab+2bc+2ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)
CÁCH 2: BIến đổi tương đương
Ta có: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca>=0`
`<=>(a^2-2ab+b^2)+(b^2-2bc+c^2)+(c^2-2ca+a^2)>=0`
`<=>(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2>=0` (luôn đúng)
Do đó: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)