Trình bày diễn biến của giảm phân? Kết quả và ý nghĩa của giảm phân?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Gọi giá ban đầu của một cái bàn là là x(nghìn đồng)
(ĐIều kiện: x>0; x<900)
Giá ban đầu của một cái quạt điện là 900-x(nghìn đồng)
Giá của một cái bàn là sau khi giảm giá là:
\(x\left(1-15\%\right)=0,85x\) (nghìn đồng)
Giá của một cái quạt điện sau khi giảm giá là:
\(\left(900-x\right)\left(1-25\%\right)=0,75\left(900-x\right)=675-0,75x\) (nghìn đồng)
Tổng số tiền phải trả là 900-135=765 nghìn đồng nên ta có:
675-0,75x+0,85x=765
=>675+0,1x=765
=>0,1x=765-675=90
=>x=900(loại)
=>Đề sai rồi bạn

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài:
Bài 1:
Phản ứng:
\(2 A l \left(\right. s \left.\right) + \frac{3}{2} O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow A l_{2} O_{3} \left(\right. s \left.\right) \Delta H = - 1675,7 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
Khối lượng \(A l_{2} O_{3}\) cho: 10,2 gam
Bước 1: Tính số mol Al₂O₃:
- \(M \left(\right. A l_{2} O_{3} \left.\right) = 2 \times 27 + 3 \times 16 = 102 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)
- \(n = \frac{10,2}{102} = 0,1 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 2: Dựa vào phản ứng, ta thấy:
- 1 mol \(A l_{2} O_{3}\) tạo ra → tỏa ra \(1675,7 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
→ 0,1 mol sẽ tỏa ra:
\(Q = 0,1 \times 1675,7 = \boxed{167,57 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
Bài 2:
Phản ứng:
\(S O_{2} \left(\right. g \left.\right) + \frac{1}{2} O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow S O_{3} \left(\right. g \left.\right) \Delta H = - 98,5 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
Cho: \(m_{S O_{2}} = 74,6 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Bước 1: Tính số mol SO₂:
\(M \left(\right. S O_{2} \left.\right) = 32 + 2 \times 16 = 64 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\) \(n = \frac{74,6}{64} = 1,165625 \approx 1,166 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 2: Tính nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q = 1,166 \times 98,5 \approx \boxed{114,88 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
Bài 3:
Phản ứng:
\(2 S O_{2} \left(\right. g \left.\right) + O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow 2 S O_{3} \left(\right. g \left.\right) \Delta H = - 197,0 \&\text{nbsp};\text{kJ} \left(\right. \text{g} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{p}\&\text{nbsp};đ \hat{\text{o}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{n}\&\text{nbsp};ứ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{2} \left.\right)\)
Cho: \(m_{S O_{2}} = 7,68 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Bước 1: Tính số mol SO₂:
\(n = \frac{7,68}{64} = 0,12 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 2: Phản ứng sinh ra bao nhiêu nhiệt?
- Phản ứng: 2 mol \(S O_{2}\) → tỏa ra 197,0 kJ
⇒ 1 mol \(S O_{2}\) → tỏa ra \(\frac{197,0}{2} = 98,5 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
⇒ 0,12 mol \(S O_{2}\) → tỏa ra:
\(Q = 0,12 \times 98,5 = \boxed{11,82 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
✅ Tóm tắt đáp án:
- Bài 1: 167,57 kJ
- Bài 2: 114,88 kJ
- Bài 3: 11,82 kJ (tỏa ra)
Các bước thực hiện động tác vươn thở
Lưu ý khi thực hiện: