Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


23. B. spaceship
24. B. promising
25. B. traces
26. A. support
27. A. chance
28. A. forms
29. B. could have
30. D. The first to step on the moon
31. C. he could find
32. D. wondered – described
33. C. to know – the telescope would cost
34. B. into
35. A. gas
36. A. crater
37. A. orbit
38. C. does the film begin
39. B. were making
40. A. whether
41. B. if
42. A. what
43. A. who
44. A. leave
45. B. might
46. A. he
cho mình xin tick nhé !

Câu thơ hay không chỉ đơn thuần là tập hợp các từ ngữ mà còn đòi hỏi sự khéo léo trong việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu... để tạo ra những hiệu ứng nghệ thuật nhất định, thu hút người đọc.

Các trạng từ chỉ thời gian có tính kéo dài ( dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )
- For + khoảng thời gian: (trong khoảng thời gian bao lâu)
- Ví dụ: for two hours, for three months, for a long time, for ages...
- She has been studying for three hours. (Cô ấy đã học được ba tiếng rồi.)
- Since + mốc thời gian: (kể từ khi)
- Ví dụ: since 2005, since last week, since I was a child, since yesterday...
- They have been living here since 2010. (Họ đã sống ở đây kể từ năm 2010.)
- All + thời gian: (suốt/cả...)
- Ví dụ: all day, all morning, all week, all night long...
- I have been working all day. (Tôi đã làm việc cả ngày rồi.)
- Recently / Lately: (gần đây)
- Ví dụ: What have you been doing recently? (Gần đây bạn làm gì vậy?)
- She hasn't been feeling well lately. (Gần đây cô ấy cảm thấy không khỏe.)
- How long...? (để hỏi về khoảng thời gian kéo dài của hành động)
- How long have you been waiting? (Bạn đã chờ bao lâu rồi?)
- tick cho mình nhé

3.Nam speaks English fluent 4.They work hard 5.Lan learns quickly 6.My sister cooks well 7.He reads slowly 8.That boy sings loudly 9.The girl writes neatly 10.Mr.Linh teaches patiently
- Nam is a fluent English speaker. -> Nam speaks English fluently.
- They are hard workers. -> They work hard.
- Lan is a quick learner. -> Lan learns quickly.
- My sister is a good cook. -> My sister cooks well.
- He is a slow reader. -> He reads slowly.
- That boy is a loud singer. -> That boy sings loudly.
- The girl is a neat writer. -> The girl writes neatly.
- Mr. Minh is a patient teacher. -> Mr. Minh teaches patiently.

📝 Các chi tiết thể hiện hoàn cảnh của nhân vật trữ tình:
- Nhà nghèo, không có gì để tiếp bạn:
"Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bát nước mời trầu, miệng chưa khô;"
- "Trầu không có": Thứ đơn giản, phổ biến để tiếp khách ở nông thôn thời xưa mà cũng không có – cho thấy sự thiếu thốn đến mức tối giản.
- "Bát nước mời trầu, miệng chưa khô": Không có nước tiếp bạn, thậm chí bản thân còn khát – nhấn mạnh sự nghèo khó.
- Vườn tược tiêu điều, không có của ngon vật lạ:
"Cá đâu đớp động dưới chân bèo,
Rau mơ hiếm hoi mọc sau hè."
- Cá chỉ "đớp động" dưới chân bèo chứ không câu được – hàm ý không có cá để đãi.
- Rau mơ chỉ mọc hoang, ít ỏi – không đủ để làm món ăn.
"Đậu chửa ra hoa, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa."
- Những loại rau củ trong vườn chưa đến kỳ thu hoạch → càng nhấn mạnh sự thiếu thốn tạm thời.
- Tình bạn chân thành vượt lên trên vật chất:
"Ta với ta":
- Câu thơ cuối "Bác đến chơi đây, ta với ta" thể hiện niềm vui trọn vẹn khi gặp bạn, không cần đến mâm cao cỗ đầy.
✅ Tổng kết:
Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình là nghèo khó, thiếu thốn, không có gì để tiếp đãi bạn, nhưng lại giàu tình cảm và chân thành. Qua đó, Nguyễn Khuyến đề cao tình bạn thuần khiết, không vụ lợi, không cần hình thức – đó mới là giá trị cốt lõi của tình bạn trong văn hóa truyền thống Việt Nam

Câu 1:
(2\(x\) - 8)\(^2\)
= (2\(x)^2\) - 2.2\(x\) .8 + 8\(^2\)
= 4\(x^2\) - (2.2.8)\(x\) + 64
= 4\(x^2\) - 4.8\(x\) + 64
= 4\(x^2\) - 32\(x\) + 64
Câu 2:
(\(x-8)^2\)
= \(x^2\) - 2.\(x.8\) + 8\(^2\)
= \(x^2\) - 2.8.\(x\) + 64
= \(x^2\) - 16\(x\) + 64

\(\left\vert-4x\right\vert=x+2\)
\(4x=x+2\)
\(3x=2\)
\(x=\frac23\)
tick giùm mình nha bạn
1. D. universe – vũ trụ là tất cả không gian và mọi thứ trong đó
2. C. spaceship – Surveyor I là tàu vũ trụ đầu tiên của Mỹ
3. A. UFOs – hàng xóm thấy vật thể bay không xác định
4. C. gravity – không có trọng lực nên phi hành gia trôi nổi
5. B. habitable – sao Hỏa là hành tinh có thể sống được
6. C. creature – sinh vật kỳ lạ có tóc đỏ và mắt xanh
7. C. UFO – thấy UFO hạ cánh cạnh nhà
8. A. galaxies – dải Ngân Hà là một thiên hà trong vũ trụ
9. D. habitable – tìm hành tinh có thể sống như Trái Đất
10 . D. moon – rất vui khi thấy kính thiên văn hiện đại
11. B. gravity – trọng lực yếu hơn nên nhảy cao hơn
12. A. craters – có thể thấy hố trên mặt trăng bằng kính thiên văn
13. D. Aliens – sinh vật từ hành tinh khác gọi là người ngoài hành tinh
14 A. Sun – Trái Đất quay quanh Mặt Trời
15 D. telescope – cần kính thiên văn để nhìn rõ mặt trăng
1 D
2 C
3 A
4 C
5 B