tìm tất cả các chữ số a; b; c khác 0 thỏa mãn abbc = ab x ac x 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a: Ta có: \(\left|x\right|=\frac{14}{15}\)
=>\(\left[\begin{array}{l}x=\frac{14}{15}\\ x=-\frac{14}{15}\end{array}\right.\)
b: ta có: |x+2,745|=0
=>x+2,745=0
=>x=-2,745
c: Ta có: \(\left|x-33\right|=-\sqrt5\)
mà \(-\sqrt5<0\)
nên x∈∅
d: Ta có: |x|=x
=>x>=0
e: |x|+|x+1|=0
=>\(\begin{cases}x=0\\ x+1=0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=0\\ x=-1\end{cases}\)
=>x∈∅
f: ta có: \(\left|\frac25+x\right|+\left|1,5-5x\right|=0\)
=>\(\begin{cases}x+\frac25=0\\ 1,5-5x=0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=-\frac25\\ 5x=1,5\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=-\frac25\\ x=0,3=\frac{3}{10}\end{cases}\)
=>x∈∅

Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Đoạn thứ nhất dài số mét là:
42 : 6 x 5 = 35 (m)
Đoạn thứ hai dài số mét là:
42 : 6 x 1 = 7 (m)
Đáp số:
Đoạn thứ nhất: 35m
Đoạn thứ hai: 7m
Coi đoạn dây thứ nhất là 5 phần bằng nhau thì đoạn dây thứ hai là 1 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là :
5+1=6(phần)
Sợi dây thứ nhất có độ dài là :
42 : 6 × 5 = 35 (m)
Sợi dây thứ hai có độ dài là:
42 - 35 =7 (m)
Đáp số : Sợi dây thứ nhất : 35 m
Sợi dây thứ hai : 7 m

Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
168 : 7 x 4 = 96 (bóng đèn)
Số bóng đèn vàng là:
168 : 7 x 3 = 72 (bóng đèn)
Đáp số: 96 bóng đèn trắng, 72 bóng đèn vàng
Giải
Coi số bóng đèn trắng là 4 phần bằng nhau thì số bóng đèn vàng là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là :
4+3=7 (phần)
Số bóng đèn trắng là :
168 : 7 × 4 + 96 ( bóng)
Số bóng dền vàng là :
168-96=72 (bóng)
Đáp số : Bóng trắng : 96 bóng đèn
bóng vàng : 72 bóng đèn

Số thực là tập hợp bao gồm tất cả các số có thể biểu diễn trên trục số, bao gồm:
- Số hữu tỉ: là các số có thể viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\), với \(a , b \in \mathbb{Z}\) và \(b \neq 0\).
Ví dụ: \(\frac{1}{2}\), \(- 3\), \(0.75\), \(4\) (vì \(4 = \frac{4}{1}\))... - Số vô tỉ: là các số không thể viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\). Chúng có phần thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ: \(\pi\), \(\sqrt{2}\), \(e\)...
Tập hợp số thực (ký hiệu là \(\mathbb{R}\)) bao gồm cả số dương, số âm, số 0, số thập phân, số nguyên, v.v.
Nói cách khác:
Số thực là tất cả các số có thể biểu diễn bằng một tọa độ trên trục số thực.
Tóm tắt:
- Tập số thực \(\mathbb{R} = \mathbb{Q} \cup \mathbb{I}\)
- \(\mathbb{Q}\): tập số hữu tỉ
- \(\mathbb{I}\): tập số vô tỉ

a: \(A=\left(\frac{x-4}{\sqrt{x}-2}+\frac{x\sqrt{x}-8}{4-x}\right):\frac{\left(\sqrt{x}-2\right)^2+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}\)
\(=\left(\frac{x-4}{\sqrt{x}-2}-\frac{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(x+2\sqrt{x}+4\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\right):\frac{x-4\sqrt{x}+4+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}\)
\(=\left(\sqrt{x}+2-\frac{x+2\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2}\right):\frac{x-2\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2}\)
\(=\frac{\left(\sqrt{x}+2\right)^2-x-2\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}+2}\cdot\frac{\sqrt{x}+2}{x-2\sqrt{x}+4}=\frac{x+4\sqrt{x}+4-x-2\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}+4}=\frac{2\sqrt{x}}{x-2\sqrt{x}+4}\)
b: \(A-1=\frac{2\sqrt{x}}{x-2\sqrt{x}+4}-1=\frac{2\sqrt{x}-x+2\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}+4}=\frac{-x+4\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}+1+3}\)
\(=-\frac{\left(x-4\sqrt{x}+4\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)^2+3}=\frac{-\left(\sqrt{x}-2\right)^2}{\left(\sqrt{x}-1\right)^2+3}<0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ
=>A<1
c: Ta có: \(2\sqrt{x}\ge0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ
\(x-2\sqrt{x}+4=\left(\sqrt{x}-1\right)^2+3\ge3\forall x\)
=>\(A=\frac{2\sqrt{x}}{x-2\sqrt{x}+4}\ge0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ
=>0<=A<1
Để A là số nguyên thì A=0
=>x=0(nhận)

Thừa số chưa biết trong phép nhân đó là:
3768 : (4 + 8) = 314
Tích đúng là:
314 x 48 = 15072
Đáp số: 15072

17 quả trứng tương ứng với:
\(1-\frac15-\frac38=\frac{17}{40}\) (số trứng)
Người đó đem bán số quả trứng là:
17 : \(\frac{17}{40}\) = 40 (quả trứng)
Lần thứ nhất người đó bán được số quả trứng là:
40 x \(\frac15\) = 8 (quả trứng)
Lần thứ hai người đó bán được số quả trứng là:
40 x \(\frac38\) = 15 (quả trứng)
Đáp số ..........

32 : [ 2\(x\) + 1] = 32
2\(x+1\) = 32 : 32
2\(x\) + 1 = 1
2\(x\) = 1- 1
2\(x\) = 0
\(x\) = 0
Vậy \(x=0\)

Giải:
1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc của người đó khi đi xe đạp là:
500 : 100 = 5(m/s)
Đáp số: 5m/s
Có abbc < 10.000
=> ab.ac.7 < 10000
=> ab.ac < 1429
=> a0.a0 < 1429 (a0 là số 2 chữ số kết thúc = 0)
=> a0 < 38
=> a <= 3
+) Với a = 3 ta có
3bbc = 3b.3c.7
Ta thấy 3b.3c.7 > 30.30.7 = 6300 > 3bbc => loại
+)Với a = 2 ta có
2bbc = 2b.2c.7
Ta thấy 2b.2c.7 > 21.21.7 = 3087 > 2bbc => loại ( là 21.21.7 vì b và c khác 0 nên nhỏ nhất = 1)
=> a chỉ có thể = 1
Ta có 1bbc = 1b.1c.7
có 1bbc > 1b.100 => 1c.7 > 100 => 1c > 14 => c >= 5
lại có 1bbc = 100.1b + bc < 110.1b ( vì bc < 1b.10)
=> 1c.7 < 110 => 1c < 16 => c < 6
vậy c chỉ có thể = 5
ta có 1bb5 = 1b.15.7 => 1bb5 = 1b.105
<=> 100.1b + b5 = 1b.105b
<=> b5 = 5.1b
<=> 10b + 5 = 5.(10+b)
=> b = 9
vậy số abc là 195
abbc nhé