Cho tam giác QNP,có QN=QP,F thuộc QN;E thuộc QP.QF-QE.NE cắt PF tại H.a)tam giác QEN=QFP và NE=PF b)HN=HP c)góc NQH=góc PQH QH vuông NP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(0,6x+\dfrac{3}{2}=-0,3\)
`0,6x+1,5=-0,3`
`0,6x=-0,3-1,5`
`0,6x=-1,8`
`x=-1,8:0,6`
`x=-3`

*Trả lời:
\(\frac14+\frac{x}{12}=\frac{8}{12}\)
\(\frac{x}{12}=\frac{8}{12}-\frac14\)
\(\frac{x}{12}=\frac{8}{12}-\frac{3}{12}\)
\(\frac{x}{12}=\frac{5}{12}\)
=> \(x=5\)
+ Vậy giá trị x thỏa mãn \(\frac14+\frac{x}{12}=\frac{8}{12}\) là \(5\).

Ta có: \(-\dfrac{7}{8}\cdot\dfrac{3}{5}-\dfrac{2}{5}\cdot\dfrac{7}{8}+3\dfrac{7}{8}\)
\(=-\dfrac{7}{8}\left(\dfrac{3}{5}+\dfrac{2}{5}\right)+3+\dfrac{7}{8}\)
\(=-\dfrac{7}{8}+3+\dfrac{7}{8}\)
=3

\(\left(x^2+1\%x\right)^4\)
\(=\left(x^2+\dfrac{1}{100}x\right)^4\)
\(=\left(x^2\right)^4+C^1_4\cdot\left(x^2\right)^3\cdot\left(\dfrac{1}{100}x\right)+C^2_4\cdot\left(x^2\right)^2\cdot\left(\dfrac{1}{100}x\right)^2+C^3_4\cdot\left(x^2\right)^1\cdot\left(\dfrac{1}{100}x\right)^3+C^4_4\cdot\left(\dfrac{1}{100}x\right)^4\)
\(=x^8+\dfrac{1}{25}x^6\cdot x+\dfrac{3}{5000}\cdot x^4\cdot x^2+\dfrac{1}{250000}\cdot x^2\cdot x^3+\dfrac{1}{10^4}\cdot x^4\)
\(=x^8+\dfrac{1}{25}x^7+\dfrac{3}{5000}x^6+\dfrac{1}{250000}x^5+\dfrac{1}{10000}x^4\)

\(B=\dfrac{3}{4}+\dfrac{8}{9}+\dfrac{15}{16}+...+\dfrac{2499}{2500}\)
\(=1-\dfrac{1}{4}+1-\dfrac{1}{9}+...+1-\dfrac{1}{2500}\)
\(=1-\dfrac{1}{2^2}+1-\dfrac{1}{3^2}+...+1-\dfrac{1}{50^2}\)
\(=49-\left(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}\right)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{2^2}< \dfrac{1}{1\cdot2}=1-\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{3^2}< \dfrac{1}{2\cdot3}=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}\)
...
\(\dfrac{1}{50^2}< \dfrac{1}{49\cdot50}=\dfrac{1}{49}-\dfrac{1}{50}\)
Do đó: \(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}< 1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{49}-\dfrac{1}{50}\)
=>\(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}< 1-\dfrac{1}{50}< 1\)
=>\(0< \dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}< 1\)
=>\(0>-\left(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}\right)>-1\)
=>\(0+49>-\left(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{50^2}\right)+49>-1+49\)
=>49>B>48
=>B không là số tự nhiên

Để chứng minh vuông góc bằng đường trung trực và trực tâm, bạn có thể áp dụng các định nghĩa, tính chất và phương pháp sau đây:
1.Chứng minh vuông góc bằng đường trung trực
Định nghĩa đường trung trực
- Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách chứng minh một đường thẳng là đường trung trực
- Chứng minh đường thẳng đó vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng.
- Hoặc chứng minh đường thẳng đó chứa hai điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Từ đó suy ra
- Nếu một đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng thì nó vuông góc với đoạn thẳng đó.
Ví dụ minh họa
Cho tam giác cân \(\triangle A B C\) với \(A C = B C\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(A B\). Chứng minh đường thẳng \(C I\) là đường trung trực của \(A B\).
Giải:
- Vì \(I\) là trung điểm \(A B\), ta có \(A I = I B\).
- Tam giác \(\triangle A C I\) và \(\triangle B C I\) có:
- \(A C = B C\) (giả thiết),
- \(C I\) chung,
- \(A I = I B\).
- Do đó \(\triangle A C I = \triangle B C I\) (cạnh - cạnh - cạnh).
- Suy ra góc \(\hat{C I A} = \hat{C I B}\) là hai góc kề bù, nên \(C I \bot A B\).
- Vậy \(C I\) là đường trung trực của \(A B\), tức \(C I \bot A B\).
2.Chứng minh vuông góc bằng trực tâm
Định nghĩa trực tâm
- Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường cao (đường vuông góc hạ từ đỉnh xuống cạnh đối diện).
Cách chứng minh
- Chứng minh một điểm là giao điểm của hai đường cao, từ đó suy ra đường thẳng thứ ba (đường cao còn lại) cũng đi qua điểm đó.
- Mỗi đường cao đều vuông góc với cạnh đối diện.
Ví dụ minh họa
Cho tam giác \(\triangle A B C\), gọi \(H\) là giao điểm của hai đường cao \(A D\) và \(B E\) (với \(D \in B C\), \(E \in A C\)).
Chứng minh: \(C H\) cũng vuông góc với \(A B\).
Giải:
- Vì \(H\) thuộc đường cao \(A D\) nên \(A D \bot B C\).
- Vì \(H\) thuộc đường cao \(B E\) nên \(B E \bot A C\).
- Do ba đường cao đồng quy tại \(H\), nên \(C H\) cũng là đường cao, tức \(C H \bot A B\).
Tóm tắt
Phương pháp | Cách chứng minh vuông góc | Ví dụ minh họa |
---|---|---|
Đường trung trực | Chứng minh đường thẳng vuông góc tại trung điểm đoạn thẳng | Đường trung trực trong tam giác cân |
Trực tâm | Chứng minh giao điểm của hai đường cao, đường cao thứ ba vuông góc với cạnh đối diện | Giao điểm ba đường cao trong tam giác |
Nếu bạn cần bài tập cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, mình có thể hỗ trợ thêm nhé!

a: \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times2}{4\times2}=\dfrac{6}{8};\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times4}{2\times4}=\dfrac{4}{8};\dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times1}{8\times1}=\dfrac{5}{8}\)
Vì \(\dfrac{4}{8}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{6}{8}\)
nên ngày đầu tiên là ngày mà Long dành nhiều thời gian ở thư viện nhất
b: Vì \(\dfrac{4}{8}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{6}{8}\)
nên ngày thứ hai là ngày mà Long dành ít thời gian ở thư viện nhất
c: Tổng thời gian Long dành ra để ở thư viện trong 3 ngày là:
\(\dfrac{4}{8}+\dfrac{5}{8}+\dfrac{6}{8}=\dfrac{15}{8}\left(giờ\right)\)


Số gạo còn lại sau buổi sáng là 250-100=150(kg)
Khối lượng gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
\(150\times\dfrac{1}{3}=50\left(kg\right)\)
Tổng khối lượng gạo cửa hàng bán được trong cả 2 buổi là:
100+50=150(kg)
a: Xét ΔQEN và ΔQFP có
QE=QF
\(\widehat{EQN}\) chung
QN=QP
Do đó: ΔQEN=ΔQFP
=>EN=FP
b: Ta có: QF+FN=QN
QE+EP=QP
mà QF=QE và QN=QP
nên FN=EP
Xét ΔFNP và ΔEPN có
FN=EP
FP=EN
NP chung
Do đó: ΔFNP=ΔEPN
=>\(\widehat{FPN}=\widehat{ENP}\)
=>\(\widehat{HNP}=\widehat{HPN}\)
=>ΔHNP cân tại H
=>HN=HP
c: Xét ΔQNH và ΔQPH có
QN=QP
NH=PH
QH chung
Do đó: ΔQNH=ΔQPH
=>\(\widehat{QNH}=\widehat{QPH}\)
Ta có: QN=QP
=>Q nằm trên đường trung trực của NP(1)
Ta có: HN=HP
=>H nằm trên đường trung trực của NP(2)
Từ (1),(2) suy ra QH là đường trung trực của NP
=>QH\(\perp\)NP