hai ô tô cùng xuất phát từ đỉnh A lúc 6 giờ. ô tô thứ nhất đi với vận tốc 45km/h thì đến tỉnh B lúc 10 giờ 30 phút ô tô thứ hai đi với vận tốc 40km/h thì đến tỉnh B lúc mấy giờ?(dọc đường cả hai xe đề nghỉ mất 30 phút)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Câu 31: B. So sánh. (Số lượng hạt mưa được so sánh với tình thương của tác giả dành cho mẹ).
- Câu 32: B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.
- Câu 33: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Câu 34: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Câu 35: A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Câu 36: C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
- Câu 37: B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- Câu 38: A. Một cặp từ (lên - xuống).
- Câu 39: A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển (chân đê).
- Câu 40: B. Hai câu đơn, một câu ghép. (Câu ghép là: Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất).

Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi Tiếng Việt lớp 5 bạn gửi:
Câu 21. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.”
- Ở câu thứ hai, cụm từ "Màu xanh ấy" thay thế cho "màu xanh đằm thắm" ở câu trước.
- Không có từ ngữ nối giữa hai câu.
Đáp án:
D. Thay thế từ ngữ
Câu 22. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”
- Có từ ngữ nối là "Nhưng" liên kết hai câu.
- Câu thứ hai có từ "người con gái đất đỏ ấy" thay thế cho "Chị Võ Thị Sáu" ở câu trước.
Đáp án:
B. Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối
Câu 23. Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?
- Ý câu tục ngữ nhấn mạnh đến sự lao động cần cù, chăm chỉ.
Đáp án:
C. Lao động cần cù
Câu 24. Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?
- Hai câu liên kết bằng từ ngữ nối "Ông" thay thế cho "Nguyễn Du" và không có từ nối rõ ràng.
Đáp án:
D. Thay thế từ ngữ
Câu 25. Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
- "Trời thu thay áo mới" là cách nói nhân hóa vì trời thu được gán cho hành động thay áo (hành động của con người).
Đáp án:
A. Nhân hoá
Câu 26. Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?
- Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ "Tối đến" với chủ ngữ và vị ngữ.
Đáp án:
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 27. Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?
- Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.
Đáp án:
B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu 28. Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?
- Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.
Đáp án:
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu 29. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau giải thích cho phần trước.
Đáp án:
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước
Câu 30. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đôn cứ từ từ rơi xuống đất” có tác dụng gì?
- Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.
Đáp án:
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!

câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.”
Giải đáp:
Câu này được liên kết bằng cách lặp từ. Lặp lại cụm "màu xanh" để nhấn mạnh tính chất trường cửu, bát ngát và trẻ trung của Hạ Long.
Câu hỏi 22: Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”
Giải đáp:
Câu này được liên kết bằng cách thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối. Từ "hình ảnh" thay thế cho "Chị Võ Thị Sáu" và từ "nhưng" dùng để nối hai câu, thể hiện sự đối lập.
Câu hỏi 23: Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?
Giải đáp:
Câu tục ngữ này nói lên truyền thống Lao động cần cù. Nó khuyến khích mọi người chăm chỉ lao động để có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Câu hỏi 24: Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?
Giải đáp:
Hai câu này được liên kết bằng cách dùng từ ngữ nối. Từ "Ông" nối tiếp "Nguyễn Du", tạo sự liên kết giữa thông tin về tác giả và tác phẩm.
Câu hỏi 25: Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
Giải đáp:
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá. Trời thu được nhân hoá như một người có thể thay áo mới.
Câu hỏi 26: Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. "Tối đến" là trạng ngữ chỉ thời gian, được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.
Câu hỏi 27: Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Hai hành động "trở về" và "vừa đi vừa khóc" được kết nối với nhau bằng dấu phẩy.
Câu hỏi 28: Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu này có hai vế câu mô tả liên tiếp hành động của gió và lá cây.
Câu hỏi 29: Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu hai chấm trong câu có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước. Các loại áo dài được liệt kê sau dấu hai chấm.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi Tiếng Việt lớp 5 của bạn:
1. Các từ in đậm trong các câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào?
- Câu:
- Con đường từ huyện vào bản tôi rất đẹp.
- bản cho tôi thành hai bản nhé !!!
Phân tích:
- "Bản" trong câu thứ nhất nghĩa là một khu vực, một làng nhỏ (danh từ địa danh).
- "Bản" trong câu thứ hai nghĩa là bản sao, bản chép (danh từ chỉ vật).
Hai từ này cùng cách viết, cách đọc nhưng nghĩa khác nhau.
Đáp án đúng:
A. Từ đồng âm
2. Câu “Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.” có chủ ngữ là:
Phân tích:
- Chủ ngữ là phần nói về cái gì trong câu.
- "Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về" là phần nói về đoạn đường nào.
- Vị ngữ là "phải vượt qua một con suối to".
Đáp án đúng:
A. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về
3. Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
Câu:
“Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ bay được.”
Phân tích:
- Dấu phẩy ở đây ngăn cách hai vế câu:
- Vế 1: "Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng," (mệnh đề điều kiện)
- Vế 2: "ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng..." (mệnh đề chính)
Đáp án đúng:
A. Ngăn cách các vế câu
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, cứ hỏi nhé!

Câu 1:
Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn tại Việt Nam:
- Than đá
- Dầu khí
- Bôxít
- Sắt
- Titan
Câu 2:
Các khoáng sản không phổ biến (ít):
- Vàng
- Crôm
- Thiếc
- Antimon
Câu 3:
Vật dụng phổ biến của cư dân Phù Nam:
- Đồ gốm
- Tượng đá
- Đồ trang sức bằng vàng, bạc
- Vũ khí bằng đồng và sắt
Câu 4:
Người lãnh đạo trận chiến Bạch Đằng chống Nam Hán:
→ Ngô Quyền (năm 938)
Câu 5:
Kỳ quan kiến trúc và điêu khắc của Campuchia:
- Đền Ăng-co Vát (Angkor Wat)
- Quần thể Ăng-co Thom (Angkor Thom)
Câu 6:
📍 Trung Quốc có diện tích đứng thứ 4 trên thế giới.
(Sau Nga, Canada, Mỹ)
Câu 7:
Người nói câu: "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là:
→ Trần Thủ Độ
Câu 8:
Ý nghĩa biểu tượng ASEAN:
- Bó lúa 10 bông tượng trưng cho 10 nước thành viên đoàn kết
- Màu vàng, đỏ, xanh, trắng: màu truyền thống của các nước ASEAN
Câu 9:
Vai trò của Biển Đông với Việt Nam:
- Cung cấp tài nguyên biển
- Giao thông hàng hải quốc tế
- Phát triển kinh tế biển
- Bảo vệ an ninh – quốc phòng
Câu 10:
Thủ đô của Việt Nam là:
→ Hà Nội
Câu 11:
Di sản văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa:
→ Thánh địa Mỹ Sơn
Câu 12:
Người ban hành Chiếu dời đô là:
→ Lý Công Uẩn (năm 1010)
Câu 13:
Thế giới có:
- 7 châu lục
- 5 đại dương (Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương)
Câu 14:
Nếu chiến dịch Điện Biên Phủ thất bại:
- Việt Nam có thể bị chia cắt lâu dài
- Không có Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954
- Pháp tiếp tục đô hộ lâu hơn
Câu 15:
Tên đầy đủ:
- Lào: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
- Campuchia: Vương quốc Campuchia
- Trung Quốc: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Câu 16:
Hậu quả của gia tăng dân số:
- Thiếu việc làm
- Ô nhiễm môi trường
- Cạn kiệt tài nguyên
- Giao thông ùn tắc
Câu 17:
Mục đích của vua Hàm Nghi ban dụ Cần Vương:
→ Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua chống Pháp, giành lại độc lập.
Câu 18:
Biện pháp xây dựng thế giới hòa bình:
- Tôn trọng luật pháp quốc tế
- Không dùng bạo lực
- Hợp tác quốc tế
- Giáo dục lòng nhân ái
Câu 19:
Biện pháp xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp:
- Trồng nhiều cây xanh
- Không xả rác bừa bãi
- Sử dụng năng lượng sạch
- Tái chế rác thải
Câu 20:
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 938:
→ Kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 21:
Diễn biến chính chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:
- 13/3: Nổ súng tấn công
- 26/4: Tấn công khu trung tâm
- 7/5: Chiếm hầm tướng Đờ Cát, toàn thắng
Câu 22:
Vị trí địa lí vùng biển Việt Nam:
→ Nằm ở phía Đông đất liền, thuộc Biển Đông, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, gần tuyến hàng hải quốc tế.
Câu 23:
Đặc điểm kinh tế cư dân Văn Lang – Âu Lạc:
- Làm ruộng lúa nước
- Nghề thủ công: dệt vải, rèn đồng
- Buôn bán trao đổi hàng hóa
Câu 24:
Ý nghĩa gia nhập ASEAN:
- Tăng cường hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa
- Mở rộng quan hệ quốc tế
- Góp phần phát triển đất nước và giữ gìn hòa bình
Câu 25:
Vì sao châu Á đông dân nhất thế giới?
- Diện tích rộng
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Lịch sử định cư lâu đời
Câu 26:
Hình ảnh tiêu biểu thời bao cấp và thời Đổi mới:
- Bao cấp: Tem phiếu, xếp hàng mua hàng
- Đổi mới: Nền kinh tế thị trường, đời sống cải thiện, hội nhập
Câu 27:
Ý nghĩa Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945):
- Khẳng định chủ quyền quốc gia
- Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến
- Mở đầu kỷ nguyên độc lập cho Việt Nam
Câu 28:
- Ý nghĩa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975):
- Kết thúc chiến tranh, giải phóng miền Nam
- Thống nhất đất nước
Câu 29:
-Các đại dương:
- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
- Nam Đại Dương
- Biện pháp bảo vệ đại dương:
- Giảm xả rác nhựa ra biển
- Không đánh bắt hải sản quá mức
- Bảo vệ rạn san hô
- Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển

xe máy khởi hành từ A lúc 4 giờ 45 phút và đi đến B lúc 7 giờ với vận tốc 50 km / giờ .Tính quãng đường AB

Câu 1: Một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Á
Châu Á là lục địa lớn nhất và đông dân nhất thế giới, với nhiều đặc điểm tự nhiên nổi bật:
- Địa hình đa dạng: Châu Á có nhiều loại địa hình khác nhau, từ các dãy núi hùng vĩ như Himalaya, đến các đồng bằng rộng lớn như đồng bằng Ấn-Hằng và đồng bằng Trung Quốc.
- Khí hậu phong phú: Khí hậu ở châu Á rất đa dạng, từ khí hậu lạnh của vùng Bắc Á đến khí hậu nhiệt đới của Đông Nam Á. Điều này tạo ra sự đa dạng sinh học phong phú.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Châu Á là nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá như dầu mỏ, khí đốt, than đá, và khoáng sản khác. Điều này đóng góp lớn vào nền kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
- Hệ sinh thái đa dạng: Từ rừng rậm nhiệt đới ở Indonesia và Malaysia đến các sa mạc ở Trung Á, châu Á có rất nhiều hệ sinh thái khác nhau, hỗ trợ cho sự phát triển của nhiều loài động thực vật.
- Sông ngòi và hồ lớn: Các con sông lớn như sông Hằng, sông Mekong và sông Amur không chỉ là nguồn nước mà còn là trục giao thông quan trọng cho các quốc gia.
Câu 2: Biểu hiện và tác động của vấn đề ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
- Biểu hiện của ô nhiễm môi trường:
- Ô nhiễm không khí: Xuất phát từ khói bụi công nghiệp, giao thông và các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho người dân.
- Ô nhiễm nước: Nguồn nước bị ô nhiễm bởi rác thải công nghiệp, thuốc trừ sâu và chất thải sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống và sức khoẻ của người dân.
- Ô nhiễm đất: Đất bị ô nhiễm do các hoạt động nông nghiệp không bền vững và phát thải chất thải độc hại.
- Tác động của ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu:
- Sức khỏe cộng đồng: Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch và ung thư. Ô nhiễm nước dẫn đến các bệnh về tiêu hóa và các bệnh truyền nhiễm.
- Nông nghiệp: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến mùa màng, làm giảm năng suất và an ninh lương thực.
- Nước biển dâng: Biến đổi khí hậu gây ra hiện tượng nước biển dâng, đe dọa các khu vực ven biển, làm mất mát đất đai và tài sản.
- Động thực vật: Nhiều loài động thực vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do thay đổi môi trường sống.
Câu 3: Một số biện pháp để xây dựng thế giới hòa bình
- Thúc đẩy đối thoại và hợp tác quốc tế: Các quốc gia cần tạo ra các diễn đàn để thảo luận và giải quyết các vấn đề quốc tế, từ xung đột quân sự đến các vấn đề môi trường.
- Giáo dục về hòa bình: Giáo dục là chìa khóa để xây dựng nhận thức về hòa bình và sự khoan dung. Các chương trình giáo dục nên được triển khai từ cấp tiểu học đến đại học.
- Khuyến khích phát triển bền vững: Đầu tư vào phát triển bền vững không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn cải thiện đời sống của người dân, từ đó giảm thiểu xung đột.
- Tăng cường quyền con người: Bảo vệ và thúc đẩy quyền con người sẽ giúp xây dựng một xã hội công bằng, nơi mọi người đều có cơ hội phát triển và không bị phân biệt.
- Hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ: Các tổ chức phi chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hòa bình và phát triển xã hội. Họ có thể giúp kết nối các cộng đồng và thúc đẩy các sáng kiến hòa bình.
Trên đây là những nội dung chính cho từng câu hỏi. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu về các vấn đề mà bạn quan tâm. cho tui 1 like ddi

Chủ ngữ là "thảo quả". Vị ngữ là "lan tỏa nơi rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiến không gian".
(Đây là kiến thức lớp 4 mà bạn? 🤔")
thảo quả là chủ ngữ/lan tỏa nơi tầng rừng thấp,vươn ngọn,xòe lá,lấn chiếm không gian là vị ngữ
Giải:
Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là:
10 giờ 30 phút - 30 phút - 6 giờ = 4 giờ
Cùng một quãng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên tỉ số thời gian xe thứ nhất và thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB là:
40 : 45 = \(\frac89\)
Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:
4 : \(\frac89\) = 4,5 (giờ)
Ô tô thứ hai đến B lúc:
6 giờ + 4,5 giờ + 30 phút = 11 giờ
Đáp số: 11 giờ