K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4

Giải:

Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là:

10 giờ 30 phút - 30 phút - 6 giờ = 4 giờ

Cùng một quãng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên tỉ số thời gian xe thứ nhất và thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB là:

40 : 45 = \(\frac89\)

Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:

4 : \(\frac89\) = 4,5 (giờ)

Ô tô thứ hai đến B lúc:

6 giờ + 4,5 giờ + 30 phút = 11 giờ

Đáp số: 11 giờ



Câu 31. Câu thơ “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bay nhiêu!” tác giả sử dụng nghệ thuật gì?         A. Nhân hoá.                                        B. So sánh.          C. So sánh và nhân hóa                       D. Ẩn dụ.Câu 32.  Dấu hai chấm trong câu “Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.” có tác dụng gì?   ...
Đọc tiếp

Câu 31. Câu thơ “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bay nhiêu!” tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

         A. Nhân hoá.                                        B. So sánh.

          C. So sánh và nhân hóa                       D. Ẩn dụ.

Câu 32.  Dấu hai chấm trong câu “Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.” có tác dụng gì?

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 33. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

                                 Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:

                     “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi…”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

           D. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

Câu 34. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

               Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

           “Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

                Sẽ có cây, có cửa, có nhà

             Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn ý nghĩ  của nhân vật.

Câu 35. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

          Cô bé nói: “Thưa bác sĩ, sau này lớn lên, con muốn làm bác sĩ”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

          D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 36. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

            Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này cho thầy biết”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 37. Dấu ngoặc kép trong câu “Và thế này thì “ghê gớm” thật” có tác dụng gì?

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

           C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 38. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa?

     A. Một cặp từ                                               B. Hai cặp từ

      C. Ba cặp từ                                                 D. Bốn cặp từ

Câu 39. Trong các cụm từ : chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?

            A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển

            B. Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển

            C. Có ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển

            D. Có bốn từ dù, chân, tay, xua đều mang nghĩa chuyển

Câu 40. Trong đoạn văn “Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”. Có mấy câu ghép

            A. Một câu đơn, hai câu ghép.

            B. Hai câu đơn, một câu ghép.

            C. Ba câu đơn

           i D. Hai câu đơn, hai câu ghép.

5 người đầu tiên!!!


1
13 tháng 4
  • Câu 31: B. So sánh. (Số lượng hạt mưa được so sánh với tình thương của tác giả dành cho mẹ).
  • Câu 32: B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.
  • Câu 33: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 34: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 35: A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 36: C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
  • Câu 37: B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
  • Câu 38: A. Một cặp từ (lên - xuống).
  • Câu 39: A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển (chân đê).
  • Câu 40: B. Hai câu đơn, một câu ghép. (Câu ghép là: Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất).
Câu 21.  Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung , cũng phơi phới.”A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.C. Lặp từ                                  D.Thay thế từ ngữ   Câu 22. Hai câu...
Đọc tiếp

Câu 21.  Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

 “Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung , cũng phơi phới.”

A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

C. Lặp từ                                  D.Thay thế từ ngữ

   

Câu 22. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”

A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

    C. Lặp từ                                    D.Thay thế từ ngữ

Câu 23.  Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?

          A.Yêu nước nồng nàn.                 B. Nhân ái yêu thương.         

          C. Lao động cần cù.                      D. Đoàn kết một lòng

Câu 24. Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?

 A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

     C. Lặp từ                                   D.Thay thế từ ngữ

Câu 25.  Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

          A. Nhân hoá.                              B. So sánh.

          C. So sánh và nhân hóa               D. Ẩn dụ.

  Câu 26.   Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          D. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ.

Câu 27. Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          D. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ.

Câu 28.  Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          D. Báo hiệu một sự liệt kê.

Câu 29. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 30. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đôn cứ từ từ rơi xuống đất” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          D. Báo hiệu một sự liệt kê.


1
22 tháng 5

Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi Tiếng Việt lớp 5 bạn gửi:


Câu 21. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

“Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.”

  • Ở câu thứ hai, cụm từ "Màu xanh ấy" thay thế cho "màu xanh đằm thắm" ở câu trước.
  • Không có từ ngữ nối giữa hai câu.

Đáp án:
D. Thay thế từ ngữ


Câu 22. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”

  • Có từ ngữ nối là "Nhưng" liên kết hai câu.
  • Câu thứ hai có từ "người con gái đất đỏ ấy" thay thế cho "Chị Võ Thị Sáu" ở câu trước.

Đáp án:
B. Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối


Câu 23. Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?

  • Ý câu tục ngữ nhấn mạnh đến sự lao động cần cù, chăm chỉ.

Đáp án:
C. Lao động cần cù


Câu 24. Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?

  • Hai câu liên kết bằng từ ngữ nối "Ông" thay thế cho "Nguyễn Du" và không có từ nối rõ ràng.

Đáp án:
D. Thay thế từ ngữ


Câu 25. Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • "Trời thu thay áo mới" là cách nói nhân hóa vì trời thu được gán cho hành động thay áo (hành động của con người).

Đáp án:
A. Nhân hoá


Câu 26. Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?

  • Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ "Tối đến" với chủ ngữ và vị ngữ.

Đáp án:
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ


Câu 27. Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?

  • Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.

Đáp án:
B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép


Câu 28. Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?

  • Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.

Đáp án:
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép


Câu 29. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?

  • Dấu hai chấm báo hiệu phần sau giải thích cho phần trước.

Đáp án:
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước


Câu 30. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đôn cứ từ từ rơi xuống đất” có tác dụng gì?

  • Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.

Đáp án:
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép


Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!

Câu 21.  Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung , cũng phơi phới.”A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.C. Lặp từ                                  D.Thay thế từ ngữ   Câu 22. Hai câu...
Đọc tiếp

Câu 21.  Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

 “Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung , cũng phơi phới.”

A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

C. Lặp từ                                  D.Thay thế từ ngữ

   

Câu 22. Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”

A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

    C. Lặp từ                                    D.Thay thế từ ngữ

Câu 23.  Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?

          A.Yêu nước nồng nàn.                 B. Nhân ái yêu thương.         

          C. Lao động cần cù.                      D. Đoàn kết một lòng

Câu 24. Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?

 A. Dùng từ ngữ nối                    B.Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

     C. Lặp từ                                   D.Thay thế từ ngữ

Câu 25.  Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

          A. Nhân hoá.                              B. So sánh.

          C. So sánh và nhân hóa               D. Ẩn dụ.

  Câu 26.   Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          D. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ.

Câu 27. Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          D. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ.

Câu 28.  Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          D. Báo hiệu một sự liệt kê.

Câu 29. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 30. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đôn cứ từ từ rơi xuống đất” có tác dụng gì?

          A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

          B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

          C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

          D. Báo hiệu một sự liệt kê.

Câu 31. Câu thơ “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bay nhiêu!” tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

         A. Nhân hoá.                                        B. So sánh.

          C. So sánh và nhân hóa                       D. Ẩn dụ.

Câu 32.  Dấu hai chấm trong câu “Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.” có tác dụng gì?

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 33. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

                                 Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:

                     “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi…”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

           D. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

Câu 34. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

               Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

           “Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

                Sẽ có cây, có cửa, có nhà

             Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn ý nghĩ  của nhân vật.

Câu 35. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

          Cô bé nói: “Thưa bác sĩ, sau này lớn lên, con muốn làm bác sĩ”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

          D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 36. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

            Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này cho thầy biết”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 37. Dấu ngoặc kép trong câu “Và thế này thì “ghê gớm” thật” có tác dụng gì?

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

           C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 38. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa?

     A. Một cặp từ                                               B. Hai cặp từ

      C. Ba cặp từ                                                 D. Bốn cặp từ

Câu 39. Trong các cụm từ : chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?

            A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển

            B. Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển

            C. Có ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển

            D. Có bốn từ dù, chân, tay, xua đều mang nghĩa chuyển

Câu 40. Trong đoạn văn “Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”. Có mấy câu ghép

            A. Một câu đơn, hai câu ghép.

            B. Hai câu đơn, một câu ghép.

            C. Ba câu đơn

            D. Hai câu đơn, hai câu ghép.

 

1
22 tháng 5

câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.”

Giải đáp:
Câu này được liên kết bằng cách lặp từ. Lặp lại cụm "màu xanh" để nhấn mạnh tính chất trường cửu, bát ngát và trẻ trung của Hạ Long.


Câu hỏi 22: Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.”

Giải đáp:
Câu này được liên kết bằng cách thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối. Từ "hình ảnh" thay thế cho "Chị Võ Thị Sáu" và từ "nhưng" dùng để nối hai câu, thể hiện sự đối lập.


Câu hỏi 23: Câu tục ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta?
Giải đáp:
Câu tục ngữ này nói lên truyền thống Lao động cần cù. Nó khuyến khích mọi người chăm chỉ lao động để có cuộc sống tốt đẹp hơn.


Câu hỏi 24: Hai câu “Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta, Ông đã sáng tác ra truyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?
Giải đáp:
Hai câu này được liên kết bằng cách dùng từ ngữ nối. Từ "Ông" nối tiếp "Nguyễn Du", tạo sự liên kết giữa thông tin về tác giả và tác phẩm.


Câu hỏi 25: Trong câu “Trời thu thay áo mới” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
Giải đáp:
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá. Trời thu được nhân hoá như một người có thể thay áo mới.


Câu hỏi 26: Dấu phẩy trong câu: “Tối đến, nàng ôm chặt con cừu non vào rừng” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. "Tối đến" là trạng ngữ chỉ thời gian, được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.


Câu hỏi 27: Dấu phẩy trong câu: “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Hai hành động "trở về" và "vừa đi vừa khóc" được kết nối với nhau bằng dấu phẩy.


Câu hỏi 28: Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu này có hai vế câu mô tả liên tiếp hành động của gió và lá cây.


Câu hỏi 29: Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?
Giải đáp:
Dấu hai chấm trong câu có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước. Các loại áo dài được liệt kê sau dấu hai chấm.

1. Các từ in đậm trong các câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Con đường từ huyện vào bản tôi rất đẹp. Photo cho tôi thành hai bản nhé !!!A. Từ đồng âm                               B. Từ đồng nghĩaC. Từ đa nghĩa                               D. Từ trái nghĩa2..  Câu “Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về phải vượt qua một...
Đọc tiếp

1. Các từ in đậm trong các câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào ?

 Con đường từ huyện vào bản tôi rất đẹp. Photo cho tôi thành hai bản nhé !!!

A. Từ đồng âm                               B. Từ đồng nghĩa

C. Từ đa nghĩa                               D. Từ trái nghĩa

2..  Câu “Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.” Có chủ ngữ là:

    A. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về          

    B. Đoạn đường

    C. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi

    D. đi về

3.Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì

 “Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ bay được .”

A. Ngăn cách các vế câu.

B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

D. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ.


1
22 tháng 5

Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi Tiếng Việt lớp 5 của bạn:


1. Các từ in đậm trong các câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào?

  • Câu:
    • Con đường từ huyện vào bản tôi rất đẹp.
    • bản cho tôi thành hai bản nhé !!!

Phân tích:

  • "Bản" trong câu thứ nhất nghĩa là một khu vực, một làng nhỏ (danh từ địa danh).
  • "Bản" trong câu thứ hai nghĩa là bản sao, bản chép (danh từ chỉ vật).
    Hai từ này cùng cách viết, cách đọc nhưng nghĩa khác nhau.

Đáp án đúng:
A. Từ đồng âm


2. Câu “Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.” có chủ ngữ là:

Phân tích:

  • Chủ ngữ là phần nói về cái gì trong câu.
  • "Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về" là phần nói về đoạn đường nào.
  • Vị ngữ là "phải vượt qua một con suối to".

Đáp án đúng:
A. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về


3. Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?

Câu:
“Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ bay được.”

Phân tích:

  • Dấu phẩy ở đây ngăn cách hai vế câu:
    • Vế 1: "Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng," (mệnh đề điều kiện)
    • Vế 2: "ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng..." (mệnh đề chính)

Đáp án đúng:
A. Ngăn cách các vế câu


Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, cứ hỏi nhé!

Câu 1: Kể tên các loại khoáng sản có trữ lượng lớn tại Việt Nam.Câu 2: Kể tên các loại khoáng sản không phổ biến ( có trữ lượng ít) tại Việt Nam.Câu 3: Kể tên các vật dụng phổ biến của cư dân Phù Nam.Câu 4: Trận chiến trên sông Bạch Đằng đánh đuổi quân Nam Hán do ai lãnh đạo?Câu 5: Kể tên các kì quan kiến trúc và điêu khắc của Cam-pu-chia.Câu 6: Trung Quốc có diện tích đứng thứ...
Đọc tiếp

Câu 1: Kể tên các loại khoáng sản có trữ lượng lớn tại Việt Nam.

Câu 2: Kể tên các loại khoáng sản không phổ biến ( có trữ lượng ít) tại Việt Nam.

Câu 3: Kể tên các vật dụng phổ biến của cư dân Phù Nam.

Câu 4: Trận chiến trên sông Bạch Đằng đánh đuổi quân Nam Hán do ai lãnh đạo?

Câu 5: Kể tên các kì quan kiến trúc và điêu khắc của Cam-pu-chia.

Câu 6: Trung Quốc có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?

Câu 7: Người đã nói câu “ Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là ai?

Câu 8: Nêu ý nghĩa của biểu tượng ASEAN.

Câu 9: Nêu vai trò của biển Đông đối với Việt Nam.

Câu 10: Đâu là Thủ đô của Việt Nam.

Câu 11: Di sản văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa là gì?

Câu 12: Người ban hành Chiếu dời đô là ai?

Câu 13: Trên thế giới có mấy châu lục, mấy đại dương?

Câu 14: Nếu chiến dịch Điện Biên Phủ không giành được chiến thắng, điều gì sẽ xảy ra?

Câu 15: Nêu tên đầu đủ của Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.

Câu 16: Nêu hậu quả của gia tăng dân số?

Câu 17: Vua Hàm Nghi phát dụ Cần Vương nhằm mục đích gì?

Câu 18: Nêu các biện pháp xây dựng thế giới hòa bình?

Câu 19: Em hãy nêu một số biện pháp xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp?

Câu 20: Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng có ý nghĩa gì?

Câu 21: Nêu diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 22: Nêu vị trí địa lí của vùng biển Việt Nam?

Câu 23: Em hãy nêu một số đặc điểm về đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang, Âu Lạc?

Câu 24: Việc gia nhập ASEAN có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?

Câu 25: Vì sao châu Á có số dân đông nhất thế giới?

Câu 26: Nêu một số hình ảnh tiêu biểu của thời bao cấp và thời kì Đổi mới.

Câu 27: Em hãy nêu ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập?

Câu 28: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử Việt Nam? Theo em, nếu chiến dịch Hồ Chí Minh thất bại thì Việt Nam sẽ ra sao?

Câu 29: Em hãy kể tên các đại dương trên thế giới. Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ đại dương khỏi nguy cơ ô nhiễm môi trường?

1
12 tháng 4

Câu 1:

Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn tại Việt Nam:

  • Than đá
  • Dầu khí
  • Bôxít
  • Sắt
  • Titan

Câu 2:

Các khoáng sản không phổ biến (ít):

  • Vàng
  • Crôm
  • Thiếc
  • Antimon

Câu 3:

Vật dụng phổ biến của cư dân Phù Nam:

  • Đồ gốm
  • Tượng đá
  • Đồ trang sức bằng vàng, bạc
  • Vũ khí bằng đồng và sắt

Câu 4:

Người lãnh đạo trận chiến Bạch Đằng chống Nam Hán:
Ngô Quyền (năm 938)


Câu 5:

Kỳ quan kiến trúc và điêu khắc của Campuchia:

  • Đền Ăng-co Vát (Angkor Wat)
  • Quần thể Ăng-co Thom (Angkor Thom)

Câu 6:

📍 Trung Quốc có diện tích đứng thứ 4 trên thế giới.
(Sau Nga, Canada, Mỹ)


Câu 7:

Người nói câu: "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là:
Trần Thủ Độ


Câu 8:

Ý nghĩa biểu tượng ASEAN:

  • Bó lúa 10 bông tượng trưng cho 10 nước thành viên đoàn kết
  • Màu vàng, đỏ, xanh, trắng: màu truyền thống của các nước ASEAN

Câu 9:

Vai trò của Biển Đông với Việt Nam:

  • Cung cấp tài nguyên biển
  • Giao thông hàng hải quốc tế
  • Phát triển kinh tế biển
  • Bảo vệ an ninh – quốc phòng

Câu 10:

Thủ đô của Việt Nam là:
Hà Nội


Câu 11:

Di sản văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa:
Thánh địa Mỹ Sơn


Câu 12:

Người ban hành Chiếu dời đô là:
Lý Công Uẩn (năm 1010)


Câu 13:

Thế giới có:

  • 7 châu lục
  • 5 đại dương (Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương)

Câu 14:

Nếu chiến dịch Điện Biên Phủ thất bại:

  • Việt Nam có thể bị chia cắt lâu dài
  • Không có Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954
  • Pháp tiếp tục đô hộ lâu hơn

Câu 15:

Tên đầy đủ:

  • Lào: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
  • Campuchia: Vương quốc Campuchia
  • Trung Quốc: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Câu 16:

Hậu quả của gia tăng dân số:

  • Thiếu việc làm
  • Ô nhiễm môi trường
  • Cạn kiệt tài nguyên
  • Giao thông ùn tắc

Câu 17:

Mục đích của vua Hàm Nghi ban dụ Cần Vương:
→ Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua chống Pháp, giành lại độc lập.


Câu 18:

Biện pháp xây dựng thế giới hòa bình:

  • Tôn trọng luật pháp quốc tế
  • Không dùng bạo lực
  • Hợp tác quốc tế
  • Giáo dục lòng nhân ái

Câu 19:

Biện pháp xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp:

  • Trồng nhiều cây xanh
  • Không xả rác bừa bãi
  • Sử dụng năng lượng sạch
  • Tái chế rác thải

Câu 20:

Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 938:
→ Kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.


Câu 21:

Diễn biến chính chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:

  • 13/3: Nổ súng tấn công
  • 26/4: Tấn công khu trung tâm
  • 7/5: Chiếm hầm tướng Đờ Cát, toàn thắng

Câu 22:

Vị trí địa lí vùng biển Việt Nam:
→ Nằm ở phía Đông đất liền, thuộc Biển Đông, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, gần tuyến hàng hải quốc tế.


Câu 23:

Đặc điểm kinh tế cư dân Văn Lang – Âu Lạc:

  • Làm ruộng lúa nước
  • Nghề thủ công: dệt vải, rèn đồng
  • Buôn bán trao đổi hàng hóa

Câu 24:

Ý nghĩa gia nhập ASEAN:

  • Tăng cường hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa
  • Mở rộng quan hệ quốc tế
  • Góp phần phát triển đất nước và giữ gìn hòa bình

Câu 25:

Vì sao châu Á đông dân nhất thế giới?

  • Diện tích rộng
  • Điều kiện tự nhiên thuận lợi
  • Lịch sử định cư lâu đời

Câu 26:

Hình ảnh tiêu biểu thời bao cấp và thời Đổi mới:

  • Bao cấp: Tem phiếu, xếp hàng mua hàng
  • Đổi mới: Nền kinh tế thị trường, đời sống cải thiện, hội nhập

Câu 27:

Ý nghĩa Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945):

  • Khẳng định chủ quyền quốc gia
  • Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến
  • Mở đầu kỷ nguyên độc lập cho Việt Nam

Câu 28:

- Ý nghĩa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975):

  • Kết thúc chiến tranh, giải phóng miền Nam
  • Thống nhất đất nước

Câu 29:

-Các đại dương:

  • Thái Bình Dương
  • Đại Tây Dương
  • Ấn Độ Dương
  • Bắc Băng Dương
  • Nam Đại Dương

- Biện pháp bảo vệ đại dương:

  • Giảm xả rác nhựa ra biển
  • Không đánh bắt hải sản quá mức
  • Bảo vệ rạn san hô
  • Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển
12 tháng 4

Câu B nhe b

Chúc b học tốt

13 tháng 4

Đáp án B thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối

12 tháng 4

xe máy khởi hành từ A lúc 4 giờ 45 phút và đi đến B lúc 7 giờ với vận tốc 50 km / giờ .Tính quãng đường AB


12 tháng 4

Câu 1: Một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Á

Châu Á là lục địa lớn nhất và đông dân nhất thế giới, với nhiều đặc điểm tự nhiên nổi bật:

  1. Địa hình đa dạng: Châu Á có nhiều loại địa hình khác nhau, từ các dãy núi hùng vĩ như Himalaya, đến các đồng bằng rộng lớn như đồng bằng Ấn-Hằng và đồng bằng Trung Quốc.
  2. Khí hậu phong phú: Khí hậu ở châu Á rất đa dạng, từ khí hậu lạnh của vùng Bắc Á đến khí hậu nhiệt đới của Đông Nam Á. Điều này tạo ra sự đa dạng sinh học phong phú.
  3. Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Châu Á là nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá như dầu mỏ, khí đốt, than đá, và khoáng sản khác. Điều này đóng góp lớn vào nền kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
  4. Hệ sinh thái đa dạng: Từ rừng rậm nhiệt đới ở Indonesia và Malaysia đến các sa mạc ở Trung Á, châu Á có rất nhiều hệ sinh thái khác nhau, hỗ trợ cho sự phát triển của nhiều loài động thực vật.
  5. Sông ngòi và hồ lớn: Các con sông lớn như sông Hằng, sông Mekong và sông Amur không chỉ là nguồn nước mà còn là trục giao thông quan trọng cho các quốc gia.

Câu 2: Biểu hiện và tác động của vấn đề ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu

  1. Biểu hiện của ô nhiễm môi trường:
    • Ô nhiễm không khí: Xuất phát từ khói bụi công nghiệp, giao thông và các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho người dân.
    • Ô nhiễm nước: Nguồn nước bị ô nhiễm bởi rác thải công nghiệp, thuốc trừ sâu và chất thải sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống và sức khoẻ của người dân.
    • Ô nhiễm đất: Đất bị ô nhiễm do các hoạt động nông nghiệp không bền vững và phát thải chất thải độc hại.
  2. Tác động của ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu:
    • Sức khỏe cộng đồng: Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch và ung thư. Ô nhiễm nước dẫn đến các bệnh về tiêu hóa và các bệnh truyền nhiễm.
    • Nông nghiệp: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến mùa màng, làm giảm năng suất và an ninh lương thực.
    • Nước biển dâng: Biến đổi khí hậu gây ra hiện tượng nước biển dâng, đe dọa các khu vực ven biển, làm mất mát đất đai và tài sản.
    • Động thực vật: Nhiều loài động thực vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do thay đổi môi trường sống.

Câu 3: Một số biện pháp để xây dựng thế giới hòa bình

  1. Thúc đẩy đối thoại và hợp tác quốc tế: Các quốc gia cần tạo ra các diễn đàn để thảo luận và giải quyết các vấn đề quốc tế, từ xung đột quân sự đến các vấn đề môi trường.
  2. Giáo dục về hòa bình: Giáo dục là chìa khóa để xây dựng nhận thức về hòa bình và sự khoan dung. Các chương trình giáo dục nên được triển khai từ cấp tiểu học đến đại học.
  3. Khuyến khích phát triển bền vững: Đầu tư vào phát triển bền vững không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn cải thiện đời sống của người dân, từ đó giảm thiểu xung đột.
  4. Tăng cường quyền con người: Bảo vệ và thúc đẩy quyền con người sẽ giúp xây dựng một xã hội công bằng, nơi mọi người đều có cơ hội phát triển và không bị phân biệt.
  5. Hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ: Các tổ chức phi chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hòa bình và phát triển xã hội. Họ có thể giúp kết nối các cộng đồng và thúc đẩy các sáng kiến hòa bình.

Trên đây là những nội dung chính cho từng câu hỏi. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu về các vấn đề mà bạn quan tâm. cho tui 1 like ddi

12 tháng 4

Chủ ngữ là "thảo quả". Vị ngữ là "lan tỏa nơi rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiến không gian".

(Đây là kiến thức lớp 4 mà bạn? 🤔")

thảo quả là chủ ngữ/lan tỏa nơi tầng rừng thấp,vươn ngọn,xòe lá,lấn chiếm không gian là vị ngữ