K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

C thuộc Ox nên C(x;0)

CQ=8

=>\(CQ^2=8^2=64\)

=>\(\left(3-x\right)^2+\left(8-0\right)^2=64\)

=>\(\left(3-x\right)^2=0\)

=>3-x=0

=>x=3

=>C(3;0)

23 tháng 2

Cái này bạn tự làm nhé !

22 tháng 2

Để viết phương trình tiếp tuyến (hay phương trình đường thẳng) của tam giác đi qua điểm \(\left(\right. 3 ; 2 \left.\right)\) và có vecto chỉ phương \(\left(\right. 4 ; - 5 \left.\right)\), ta có thể sử dụng phương trình đường thẳng dạng:

\(y - y_{1} = m \left(\right. x - x_{1} \left.\right)\)

Trong đó:

  • \(\left(\right. x_{1} , y_{1} \left.\right)\) là tọa độ của một điểm trên đường thẳng, ở đây là \(\left(\right. 3 , 2 \left.\right)\).
  • \(m\) là hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc được tính từ vecto chỉ phương \(\left(\right. 4 , - 5 \left.\right)\)\(m = \frac{- 5}{4}\).

Vậy phương trình đường thẳng sẽ là:

\(y - 2 = \frac{- 5}{4} \left(\right. x - 3 \left.\right)\)

Chúng ta có thể giản ước phương trình trên:

\(y - 2 = \frac{- 5}{4} x + \frac{15}{4}\)

Chuyển vế và sắp xếp lại, ta có:

\(y = \frac{- 5}{4} x + \frac{15}{4} + 2\) \(y = \frac{- 5}{4} x + \frac{15}{4} + \frac{8}{4}\) \(y = \frac{- 5}{4} x + \frac{23}{4}\)

Vậy phương trình đường thẳng đi qua điểm \(\left(\right. 3 ; 2 \left.\right)\) và có vecto chỉ phương \(\left(\right. 4 ; - 5 \left.\right)\) là:

\(y = \frac{- 5}{4} x + \frac{23}{4}\)

like minh nhé

18 tháng 2

My working day is longer than it used to be.

19 tháng 2

Olm chào em, với dạng này em chỉ cần làm lần lượt từng câu một, sau đó nhấn vào kiểm tra. Em cứ làm lần lượt như vậy cho đến khi hết câu của bài kiểm tra tức là em đã hoàn thành bài kiểm tra rồi em nhé. Cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm.

17 tháng 2

My working day is longer than it used to be.

18 tháng 2

Em viết lại đề cho rõ nhé

17 tháng 2

Tình mẫu tử của em và mẹ không bao giờ xa cách .

17 tháng 2

Quy luật phân ly của Mendel là một trong những nguyên tắc cơ bản của di truyền học, giải thích cách các tính trạng được di truyền từ cha mẹ sang con cái. Tuy nhiên, không phải tất cả các tính trạng đều tuân theo quy luật này. Dưới đây là một số lý do và ví dụ minh họa:

1. Tương tác gen

Khái niệm: Hiện tượng một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen khác.

Ví dụ: Ở gà, gen quy định màu lông có 2 alen: alen A quy định lông màu và alen a quy định lông trắng. Tuy nhiên, một gen khác (gen I) có thể ức chế sự biểu hiện của gen A, khiến gà có lông trắng dù mang alen A.

2. Gen liên kết

Khái niệm: Các gen nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.

Ví dụ: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân và gen quy định hình dạng cánh nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể. Do đó, chúng thường di truyền cùng nhau, không tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel.

3. Di truyền ngoài nhân

Khái niệm: Một số tính trạng được quy định bởi gen nằm trong các bào quan như ti thể và lục lạp, không nằm trong nhân tế bào.

Ví dụ: Ở cây lúa, tính trạng kháng thuốc trừ cỏ được di truyền qua ti thể. Tính trạng này không tuân theo quy luật phân ly của Mendel vì ti thể được di truyền từ mẹ sang con.

4. Ảnh hưởng của môi trường

Khái niệm: Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen.

Ví dụ: Ở cây cẩm tú cầu, màu sắc hoa bị ảnh hưởng bởi độ pH của đất. Cây có thể cho hoa màu xanh ở đất chua và hoa màu hồng ở đất kiềm.

5. Tính trạng do nhiều gen quy định

Khái niệm: Một số tính trạng được quy định bởi nhiều gen, mỗi gen đóng góp một phần nhỏ vào sự biểu hiện của tính trạng.

Ví dụ: Chiều cao và cân nặng ở người là những tính trạng phức tạp do nhiều gen quy định.

 

 

Được rồi, tôi cần giải thích tại sao một số tính trạng không hoàn toàn tuân theo quy luật phân ly của Mendel và đưa ra ví dụ minh họa. Trước tiên, tôi sẽ phải suy nghĩ về các nguyên nhân có thể.

Quy luật phân ly của Mendel dựa trên các nguyên tắc di truyền đơn giản, với các allele (dạng gen khác nhau của cùng một gene) tách biệt và tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản. Tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp không tuân theo quy luật này.

Một trong những nguyên nhân quan trọng là sự hiện diện của các gene liên kết chặt chẽ trên cùng một nhiễm sắc thể. Khi các gene này di truyền cùng nhau, chúng không tuân theo luật phân ly độc lập mà Mendel đã đề xuất. Ví dụ, ở người, các bệnh di truyền như bệnh Huntington hoặc chứng loạn dưỡng thần kinh xơ cứng Dwarfsm (TSC) thường liên quan đến các gene nằm trên nhiễm sắc thể số 4 và 16 tương ứng.

Hơn nữa, các yếu tố môi trường và biểu hiện gene cũng có thể ảnh hưởng đến tính trạng. Ví dụ, tính trạng chiều cao ở người không chỉ phụ thuộc vào gene di truyền mà còn nhận tác động của môi trường như dinh dưỡng và lối sống.

Một ví dụ cụ thể về tính trạng không tuân theo quy luật phân ly của Mendel là bệnh máu khó đông. Bệnh này do một đột biến trên nhiễm sắc thể X gây ra. Do đó, nó không tuân theo luật phân ly đơn giản mà thường di truyền theo chiều dọc trong gia đình.

Tóm lại, có nhiều nguyên nhân khiến một số tính trạng không hoàn toàn tuân theo quy luật phân ly của Mendel, bao gồm các gene liên kết chặt chẽ, tác động của môi trường và các cơ chế di truyền phức tạp hơn.

Một số tính trạng không hoàn toàn tuân theo quy luật phân ly của Mendel do các nguyên nhân như gene liên kết, tương tác gene, môi trường ảnh hưởng, và di truyền không mendel. Ví dụ, bệnh máu khó đông liên quan đến gene trên nhiễm sắc thể X, không tuân thủ luật phân ly đơn của Mendel.

Giải thích rõ ràng và concisely trong vi:

Tại sao một số tính trạng không hoàn toàn tuân theo quy luật phân ly của Mendel?

  • Do các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết chặt chẽ, không tách rời.
  • Tương tác giữa các gene khác nhau.
  • Ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện gene.
  • Các cơ chế di truyền như di truyền liên kết giới tính.

Ví dụ: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là do gene đột biến trên nhiễm sắc thể X, không tuân theo luật phân ly của Mendel.

Câu 49: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan...
Đọc tiếp

Câu 49: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Xét Tờ trình số 1718/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức tiền thưởng đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam. UBND tỉnh Hà Nam ban hành Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND Quy định mức tiền thưởng đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Câu 1: Văn bản nào được đề cập trong thông tin trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13.
B. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
C. Tờ trình số 1718/TTr-UBND.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 2: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, phạm vi tác động nhiều nhất tới xã hội?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13.
B. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
C. Tờ trình số 1718/TTr-UBND.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 3: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý thấp nhất, phạm vi tác động chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
B. Luật Ngân sách Nhà nước
C. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 50: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Hệ thống văn bản pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân chia thành các ngành luật, mỗi ngành luật lại được tạo nên bởi một bộ phận các Trang 13/45 - Mã đề thi DH quy phạm pháp luật có sự thống nhất nội tại, có chung đối tượng và phương pháp điều chỉnh. Trong mỗi bộ phận quy phạm pháp luật lại được phân bổ thành những bộ phận nhỏ hơn hợp thành các chế định pháp luật và mỗi chế định pháp luật lại được hình thành từ các quy phạm pháp luật.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố cấu thành của hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Ngành luật.
C. Chế định pháp luật.
D. Ý thức pháp luật.
Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật pháp luật Việt Nam, yếu tố nhỏ nhất là
A. quy phạm pháp luật.
B. ngành luật.
C. chế định pháp luật.
D. bộ luật.
Câu 3: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, ngành luật được tạo nên bởi các quy phạm pháp luật và chế định pháp luật, nhưng giữa các bộ phận này đều có chung
A. đối tượng điều chỉnh.
B. mức độ vi phạm.
C. tương quan về câu chữ.
D. sự khác biệt về nội dung.
Câu 51: Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012. Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC lập ngày 11/01/2021 của UBND phường Bắc Hà. Tôi: Nguyễn Duy H, chức vụ: Phó Chủ tịch UBND phường Bắc Hà. Ban hành Quyết định Số: 16/QĐ-UBND về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây.
Câu 1: Trong thông tin trên văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC.
B. Luật Xử lý vi phạm hành chính
C. Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
D. Quyết định Số: 16/QĐ-UBND.
Câu 2: Trong thông tin trên văn bản nào là văn bản áp dụng pháp luật?
A. Biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC.
B. Luật Xử lý vi phạm hành chính
C. Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
D. Quyết định Số: 16/QĐ-UBND.
Câu 52: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số: 56/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106 ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó yêu cầu 7 quận, huyện huy động toàn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ, đảng viên, vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị. Thực hiện chỉ đạo này, ngày 14/9/2022, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Kế hoạch số 244/KH-UBND tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Trong đó, UBND thành phố yêu cầu về giải phóng mặt bằng, tới tháng 6/2023, bàn giao tối thiểu 70% mặt bằng; tháng 12/2023 bàn giao toàn bộ mặt bằng.
Câu 1: Văn bản nào trong thông tin trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
B. CT/TU ngày 13/9/2022.
C. Kế hoạch số 244/KH-UBND
D. Hiến pháp 2013.
Câu 2: Nội dung của văn bản pháp luật nào trong thông tin trên là ngành luật?
A. Luật Hiến pháp.
B. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
C. CT/TU ngày 13/9/2022.
D. Kế hoạch số 244/KH-UBND. Trang 14/45 - Mã đề thi DH
Câu 3: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, phạm vi tác động nhiều nhất tới xã hội?
A. Hiến pháp năm 2013.
B. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
C. CT/TU ngày 13/9/2022.
D. Kế hoạch số 244/KH-UBND.
Câu 53: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
Câu 1: Trong thông tin trên văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết số 29-NQ/TW.
B. Nghị quyết số 44/NQ-CP.
C. Nghị quyết số 88/2014/QH13.
D. Quyết định số 404/QĐ-TTg.
Câu 2: Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ có điểm gì khác với Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 nãm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung Ưng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Đối tượng thực hiện.
B. Nội dung điều chỉnh.
C. Chủ thể ban hành.
D. Thời gian áp dụng.
Câu 4: Trong các văn bản pháp luật dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Nghị quyết số 44/NQ-CP.
B. Nghị quyết số 88/2014/QH13.
C. Quyết định số 404/QĐ-TTg.
D. Chỉ thị số 16/CT-TTg.
Câu 54: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Thông cáo báo chí của Văn phòng chủ tịch nước nêu rõ, sáng 18/12, tại Hà Nội, Văn phòng Chủ tịch nước đã tổ chức họp báo công bố Lệnh của Chủ tịch Nước công bố 09 Luật và 02 Nghị quyết đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua. Các Luật và Nghị quyết được công bố gồm: Luật an toàn thông tin mạng (ATTTM), Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND, Luật kế toán, Luật Thống kê, Luật Khí tượng thủy văn, Bộ Luật hàng hải VN, Luật phí và lệ phí, Luật Trưng cầu ý dân (TCYD), Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Nghị quyết ban hành nội quy kỳ họp của QH và Nghị quyết về việc phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
Câu 1: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Thông cáo của Văn phòng chủ tịch.
B. Lệnh của Chủ tịch Nước.
C. Luật an toàn thông tin mạng.
D. Nghị quyết ban hành nội quy kỳ họp của Quốc Hội.
Câu 2: Việc Chủ tịch nước công bố các Luật và nghị Quyết đã được Quốc hội thông qua thể hiện nguyên tắc nào duới đây trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước?
A. Nguyên tắc pháp chế.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Nguyên tắc thống nhất.
D. Nguyên tắc quyền lực.
Câu 3: Trong các luật được Chủ tịch nước công bố lệnh trong thông tin trên, luật nào có ý nghĩa quan trọng trực tiếp liên quan đến quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Luật an toàn thông tin mạng.
B. Luật hoạt động giám sát.
C. Luật khí tượng thủy văn.
D. Luật Trưng cầu ý dân

0