Tính thể tích của dung dịch tạo thành khi hòa tan 146,1g hỗn hợp x gồm NaNO3 và Mg(NO3)2 vào nước thành dung dịch Y có CM của NaNO3 và Mg(NO3)2 lần lượt là 2,5M 3,5M.
Giúp mik vs. Mình cảm ơn mn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi tách nước của ancol metylic (CH3OH), ta thu được metanol (CH3OH) và một phân tử este. Công thức chung của este là RCOOR', trong đó R và R' là các nhóm cacbon liên kết với nhau bởi liên kết este.
Với ancol propylic (C3H7OH), ta có thể tách được 3 phân tử nước khác nhau, tạo ra 3 este khác nhau.
Do đó, số este được tạo thành khi tách nước của ancol metylic và ancol propylic là: A.1 + B.3 = C.2. Vậy đáp án là C.2.
a.
+ Na20
+ H2SO4
+ Ca3(PO4)2
+ Fe(OH)3
+ P205
b.
Trong phân tử Na2O: có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O.
Trong phân tử H2SO4: có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Trong phân tử Ca3(PO4)2: có 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H.
+ Trong phân tử P2O5: có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.
C.
+ Trong phân tử Na2O: khối lượng Na chiếm 74,56% và khối lượng O chiếm 25,44%.
Trong phân tử H2SO4: khối lượng H chiếm 2,07%, S chiếm 32,67% và O chiếm 65,26%.
+ Trong phân tử Ca3(PO4)2: khối lượng Ca chiếm 40,04%, P chiếm 18,43% và O chiếm 41,53%.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: khối lượng Fe chiếm 30,36%, O chiếm 48,04% và H chiếm 21,60%.
+ Trong phân tử P2O5: khối lượng P chiếm 43,64% và O chiếm 56,36%.
a) - Đưa que đóm đang cháy vào:
+ Bùng cháy mãnh liệt hơn: O2
+ Cháy với ngọn lửa xanh, có tiếng nổ nhỏ: H2
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
+ Vụt tắt: CO2
b) - Cho tác dụng với quỳ tím:
+ Hóa xanh: NaOH
+ Hóa đỏ: HCl
+ Không đổi màu: H2O
c) - Cho tác dụng với quỳ tím:
+ Hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2 (1)
+ Hóa đỏ: H2SO4
+ Không đổi màu: BaCl2
- Sục khí CO2 vào dd (1):
+ Có kết tủa: Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
Khối lượng NaOH có trong 30 gam dung dịch NaOH 15% là:
m(NaOH) = 15/100 x 30 = 4,5 gam
Gọi x là khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên. Khối lượng NaOH trong dung dịch cuối cùng là:
m(NaOH) = 22/100 x (30 + x) = 6,6 + 0,22x gam
Cân bằng hai biểu thức, chúng tôi nhận được:
4,5 + x = 6,6 + 0,22x
=> x = 2,1/0,78 = 2,69 gam
Vậy khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên là 2,69 gam.
Giải thích các bước giải:
a) Oxi hóa X thu được Y có phản ứng tráng bạc với
⇒ X là ancol bậc 1
Mà X không phân nhánh
⇒ CTCT của X:
b)
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaNO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 85x + 148y = 146,1 (1)
V dd = z (l) ⇒ x = 2,5z (mol) (2), y = 3,5z (mol) (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\left(mol\right)\\y=0,7\left(mol\right)\\z=0,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: V dd = 0,2 (l)