K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3

21 tháng 3

+ Ý nghĩa của các thông số trên nồi cơm điện:
--> 220V là hiệu điện thế định mức của nồi cơm điện, nghĩa là nồi cơm điện sẽ hoạt động bình thường khi được cắm vào ổ điện có hiệu điện thế 220V.
--> 1000W là công suất định mức của nồi cơm điện, nghĩa là nồi cơm điện sẽ tiêu thụ công suất 1000W khi hoạt động.
+ Cần chú ý khi sử dụng nồi cơm điện với các thông số này:
-> Cần sử dụng ổ cắm có hiệu điện thế 220V và có khả năng chịu tải được công suất 1000W.
--> Nếu nồi cơm điện bị hỏng, cần mang đến nơi sửa chữa uy tín để được sửa chữa trước khi sử dụng tiếp.
--> Nên đặt nồi cơm điện ở nơi bằng phẳng, tránh xa các vật dễ cháy nổ.
--> Sau mỗi lần sử dụng, cần vệ sinh nồi cơm điện sạch sẽ để đảm bảo an toàn và nồi cơm điện được sử dụng lâu bền.

DT
22 tháng 3

- Ý nghĩa các thông số: 220V - 1000W

+ 220V: điện áp định mức là nồi cơm điện hoạt động bình thường và an toàn.

+ 1000W: công suất định mức thể hiện mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện ứng với điện áp định mức.

- Chú ý:

+ Nguồn điện:

Cắm nồi cơm điện vào ổ cắm có hiệu điện thế 220V và ổ cắm có dây tiếp đất.

Không sử dụng chung ổ cắm với các thiết bị điện có công suất lớn khác.

Không sử dụng nồi cơm điện khi nguồn điện không ổn định.

+ Sử dụng:

Cho lượng gạo và nước phù hợp với dung tích của nồi cơm điện.

Không mở nắp nồi cơm điện khi đang nấu.

Sau khi cơm chín, rút ​​phích cắm điện ra khỏi ổ cắm.

+ Vệ sinh:

Vệ sinh nồi cơm điện sau mỗi lần sử dụng.

Lau khô nồi cơm điện trước khi cất giữ.

+ Bảo quản:

Bảo quản nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh va đập mạnh vào nồi cơm điện.

4
456
CTVHS
21 tháng 3

Tk nhaaa!

https://tailieumoi.vn/bai-viet/145255/khi-trinh-bay-bai-noi-ke-lai-mot-truyen-co-tich-bang-loi-mot-nhan-vat-can-phai-chu-y-nhung-dieu-gi

21 tháng 3

\(\dfrac{x-1}{-8}\) = \(\dfrac{-3}{2}\)

\(x\) - 1 = \(\dfrac{-3}{2}\) x (-8)

\(x-1\) = 12

\(x=12+1\)

\(x=13\)

Vậy \(x=13\) 

  11. A. talk                        B. walk                   C. should              D. simple 12. A. listen                     B. costume             C. pasta                D. plastic 13. A. army                    B. battle                  C. animated         D. attack 14. A. performance          B. general                C. terrible              D. September 15. A. recycle                 B. library                C. fly                     D. sky 16. A. post                     B....
Đọc tiếp

 

11. A. talk                        B. walk                   C. should              D. simple

12. A. listen                     B. costume             C. pasta                D. plastic

13. A. army                    B. battle                  C. animated         D. attack

14. A. performance          B. general                C. terrible              D. September

15. A. recycle                 B. library                C. fly                     D. sky

16. A. post                     B. hospital              C. plastic               D. newspaper

17. A. southest               B. throw                  C. another              D. bathroom

18. A. definitions            B. environment               C. preposition                 D. welcome

19. A. charity                 B. program                     C. trash                          D. donation

20. A. around                 B. about                         C. country                      D. found

21. A. plants                   B. jars                            C. gardens                      D. throws

22. A. elephants              B. protects                      C. handbooks                 D. cleans

23. A. foxes                    B. bottles                       C. clothes                       D. magazines

24. A. picked                  B. helped                        C. created                       D. laughed

3
21 tháng 3

1.C. should

2.B. costume

3.D. attack

4.D. September

5.A. recycle

6.C. plastic

7.A. southest

8.B. environment

9.D. donation

10.A. around

11.C. gardens

12.D. cleans

13.B. bottles

14.B. helped

22 tháng 3

11 D

12 A

13 A

14 A

15 B

16 D

17 C

My favorite meal is family dinner every night. Although the meal is simple, it contains a lot of love and affection from the family. Every evening, after a long day of studying and working, the whole family gathers around a warm dinner tray. My father is the main cook. Dad cooked very well, especially the crab and jute spinach soup. My mother is in charge of setting up the dinner tray and preparing side dishes. Mom is always thoughtful and meticulous, arranging everything neatly and beautifully. My family meals often have familiar dishes such as: crab soup with jute spinach, braised fish, braised meat, stir-fried vegetables, and fruit dessert. Each dish is cooked with love from parents. A bowl of crab and jute spinach soup is refreshing and nutritious. Braised fish is rich and delicious. Braised pork meat is fatty and delicious, eaten with hot rice. Crispy, crispy, fresh green stir-fried vegetables. Fruit desserts are sweet and help cool you down after a meal. Besides delicious food, the most important thing is the happy, warm atmosphere during family meals. We talked together about what happened during the day, shared joys, sorrows and interesting stories. Family meals are a place where family members bond emotionally, helping us understand each other better and love each other more. Family meals are an indispensable part of my life. That is where I am nourished both physically and mentally. Family meals give me a feeling of warmth, happiness and peace.

DT
21 tháng 3

1. Xử lý vết bẩn:

Kiểm tra loại vết bẩn: Xác định loại vết bẩn để chọn phương pháp xử lý phù hợp. Ví dụ, vết bẩn do bùn đất có thể xử lý bằng cách xả nước, còn vết bẩn do thức ăn hoặc mực cần xử lý bằng các chất tẩy chuyên dụng.

Loại bỏ bẩn thô: Dùng tay hoặc bàn chải mềm để loại bỏ bẩn thô bám trên áo. Tránh chà xát mạnh vì có thể làm hỏng vải.

Xử lý vết bẩn: Pha loãng dung dịch tẩy rửa phù hợp với loại vết bẩn. Dùng khăn mềm thấm dung dịch và thấm lên vết bẩn. Sau đó, giặt lại khu vực bị dính bẩn bằng nước sạch.

2. Giặt áo:

Giặt tay: Pha loãng xà phòng giặt trong nước ấm. Ngâm áo trong dung dịch xà phòng khoảng 15 phút. Sau đó, giặt nhẹ nhàng bằng tay. Xả sạch áo với nước.

Giặt máy: Cho áo vào lồng giặt. Chọn chế độ giặt phù hợp với chất liệu vải. Sử dụng xà phòng giặt và nước xả vải.

3. Phơi áo:

Phơi áo ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Nên phơi áo bằng móc treo để giữ form áo.

Tránh phơi áo bằng kẹp vì có thể làm hằn vết kẹp trên vải.

4. Là ủi áo:

Là ủi áo khi áo còn hơi ẩm. Chọn nhiệt độ phù hợp với chất liệu vải.

Là ủi theo chiều dọc của sợi vải.

+ An cần kiểm tra nhãn ghi chỉ dẫn giặt của chiếc áo để biết được liệu áo có thể giặt bằng máy hay không và nên giặt ở nhiệt độ bao nhiêu. 
+ Nếu áo có thể giặt bằng máy, An nên sử dụng chế độ giặt nhẹ để bảo vệ áo khỏi việc co rút và mất màu. An cũng nên giặt áo với những quần áo có màu tương tự để tránh việc màu từ áo này sang áo khác.
+ Nếu vết bẩn khó giặt, An có thể thử sử dụng một loại xà phòng giặt đặc biệt hoặc chất tẩy rửa dành cho quần áo để xử lý vết bẩn trước khi cho áo vào máy giặt.
+ Sau khi giặt, An nên để áo phơi khô tự nhiên thay vì sử dụng máy sấy. Máy sấy có thể làm co lại áo và làm mất đi độ bền của vải.
+ Khi lưu trữ áo, An nên treo áo trên móc áo thay vì xếp chồng lên nhau để tránh làm nhăn áo. Nếu áo cần được ủi, hãy ủi ở nhiệt độ phù hợp với loại vải của áo.

Bác Hồ mất năm 1969.

21 tháng 3

Có ai biết không

 

Finish each of the following sentences using the word given in brackets in such a way that it is as similar as possible in meaning to the sentence  printed before it. Do not change the form of the given word.                            1. You lost your keys again.                   ALWAYS                                             -> Not again!................................................................                            2. We need to learn by heart ten new words per day.     ...
Đọc tiếp

Finish each of the following sentences using the word given in brackets in such a way that it is as similar as possible in meaning to the sentence  printed before it. Do not change the form of the given word.                            1. You lost your keys again.                   ALWAYS                                             -> Not again!................................................................                            2. We need to learn by heart ten new words per day.       MEMORISE            -> It is necessary..........................................................                            3.  It would be a good idea to take more exercise    SHOULD                          -> You...........................................................................                            4. It is wrong of us to throw rubbish                 MUSTN'T                                  -> ................................................................................                              5. Robotics doesn't really interest me      INTERESTED                                  -> ................................................................................                                  Giúp mik bài này với ạ

2

1. You lost your keys again. (ALWAYS) 
-> Not again! You always lose your keys.
2. We need to learn by heart ten new words per day. (MEMORISE) 
-> It is necessary for us to memorise ten new words per day.
3. It would be a good idea to take more exercise. (SHOULD) 
-> You should take more exercise.
4. It is wrong of us to throw rubbish. (MUSTN’T) 
-> We mustn’t throw rubbish.
5. Robotics doesn’t really interest me. (INTERESTED) 
-> I’m not interested in robotics.

22 tháng 3

1 Not again! You are always losing your keys

2 It is necessary for us to memorise ten new words per day

3 You should take more exercise

4 You mustn't throw rubbish

5 I am not really interested in Robotics