Hỗn hợp A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64g X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M loãng vừa đủ thu được 2,2311 lít khí ở điều kiện chuẩn.
a. Xác định A, B và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b, Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a, \(n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,09 (mol)
\(\Rightarrow\overline{M}_X=\dfrac{2,64}{0,09}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà: A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
→ Mg và Ca.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24n_{Mg}+40n_{Ca}=2,64\\2n_{Mg}+2n_{Ca}=0,09.2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,06\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,06.24}{2,64}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{Ca}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(l\right)\)
BTNT Mg: nMgSO4 = nMg = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,06}{0,045}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)