Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong những câu văn sau: "Trên đôi vai ấy ai để chiếc bánh dày vào. Bánh dày mầu nâu sẫm, có lúc nứt ra."
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Lời giải:
Vì thương của 2 số là 0,9375 nên coi số lớn là 1 phần thì số bé là 0,9375 phần.
Hiệu số phần bằng nhau: $1-0,9375 = 0,0625$ (phần)
Số lớn là:
$0,9375:0,0625\times 1=15$
Số bé là:
$15-0,9375=14,0625$

Gọi số học sinh giỏi, khá và trung bình lần lượt là G, K và T. Theo đề bài, ta có các thông tin sau: 1. 36% số học sinh xếp loại giỏi: G = 0.36 * (G + K + T) 2. 48% số học sinh xếp loại khá: K = 0.48 * (G + K + T) 3. Tổng số học sinh giỏi và trung bình là 26: G + T = 26 Để giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp đại số. Sử dụng phương pháp thế, ta có: G = 0.36 * (G + K + T) K = 0.48 * (G + K + T) G + T = 26 Thay G + T = 26 vào phương trình thứ nhất: G = 0.36 * (26 - G) G = 9.36 - 0.36G 1.36G = 9.36 G = 6.88 Thay G = 6.88 vào phương trình thứ hai: K = 0.48 * (6.88 + K + T) K = 3.30 - 0.48K - 0.48T Thay G = 6.88 và G + T = 26 vào phương trình thứ ba: 6.88 + T = 26 T = 26 - 6.88 T = 19.12 Thay T = 19.12 vào phương trình thứ hai: K = 3.30 - 0.48K - 0.48 * 19.12 K = 3.30 - 0.48K - 9.18 1.48K = -5.88 K = -3.97 Vì không thể có số học sinh âm, nên kết quả này không khả thi. Có thể có lỗi trong phép tính hoặc thông tin đề bài.

Hạ \(AH\perp BC\) tại H. Đặt \(MB=MC=x;HM=y;AH=h\)
Theo định lý Pythagoras: \(\left\{{}\begin{matrix}AH^2+HM^2=AM^2\\AH^2+BH^2=AB^2\\AH^2+CH^2=AC^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}h^2+y^2=16\\h^2+\left(x-y\right)^2=36\\h^2+\left(x+y\right)^2=100\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}h^2+y^2=16\\h^2+x^2+y^2-2xy=36\\h^2+x^2+y^2+2xy=100\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế của 2 pt thứ 2 và thứ 3 của hệ này, ta được:
\(2\left(h^2+x^2+y^2\right)=136\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(h^2+y^2\right)=68\)
\(\Leftrightarrow x^2+16=68\)
\(\Leftrightarrow x^2=52\) hay \(BM^2=52\)
Mà ta lại có \(AB^2+AM^2=6^2+4^2=52\)
\(\Rightarrow AB^2+AM^2=BM^2\) \(\Rightarrow\Delta ABM\) vuông tại A \(\Rightarrow\) đpcm
Gọi H là điểm đối xứng với A qua M
Xét tam giác AMB và tam giác HMC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}HM=AM\\\widehat{AMB}=\widehat{HMC}\\MB=MC\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta AMB=\Delta HMC\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow HC=AB=6cm\)
Xét tam giác HAC có:
\(AH^2+HC^2=10^2\left(8^2+6^2=10^2\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AHC}=90^o\)
Mà \(\Delta AMB=\Delta HMC\)
\(\Rightarrow\widehat{MAB}=\widehat{MHC}=90^o\left(đpcm\right)\)

\(\dfrac{10}{8}\) : 2
= \(\dfrac{5}{4}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\)
= \(\dfrac{5}{8}\)

Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, thì, mà, ở, của, tại, bằng, như, để, về.

ăn năn: cảm thấy day dứt, dày vò trong lòng mà mình đã mắc phải
vd: sau khi tôi đánh mất quyển vở của bạn tôi cảm thấy rất ăn năn
Từ láy: Vất vả.
Ý nghĩa: tình trạng phải bỏ nhiều công sức và trí lực vào một việc gì đó.
Ví dụ: Mẹ đã rất vất vả để nuôi tôi khôn lớn, trưởng thành.

help
Tổng �S các số nguyên �x thỏa mãn: −6<�<11−6<x<11 là
34.34. 51.51. 42.42. 40.40.
Số lớn là:
\(\left(225+25\right):2=125\)
Số bé là:
\(125-25=100\)

1 The bookstore closes in fifteen minutes
2 The plane leaves at 11.30 am
3 The films finishes late tonight
4 The train arrives in Da Nang at 10.15 pm
5 Our holiday begins on 10th Ferbuary
6 The class starts in ten minutes
7 The concert begins at 7.30 pm
ẩn dụ chiếc áo nâu sẫm
Biện pháp ẩn dụ "trên đôi vai ấy ai để chiếc bánh dày vào". Tác dụng:
- Tăng tính biểu hình biểu đạt gây ấn tượng cho người đọc.
- Cho thấy sự vất vả của người mẹ khi phải vất vả mưu sinh nuôi con khôn lớn thành người.
- Nhắc nhở mỗi người con chúng ta cần trân trọng và yêu thương mẹ của mình nhiều hơn.