Cho a , b , c \(\in\)[0 ; 1] . Chứng minh rằng : a + b2 + c3 - ab - bc ca \(\le1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a. ĐKXĐ: \(x\ne0;1\)
Ta có: \(A=\frac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\frac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}+\frac{x+1}{\sqrt{x}}\)
\(=\frac{x\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}-\frac{x\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}+\frac{x+1}{\sqrt{x}}\)
\(=\frac{\left(x\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)-\left(x\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)+\left(x+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\frac{x^2+2x\sqrt{x}-2\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}\left(x-1\right)}\)
\(=\frac{\left(\sqrt{x}+1\right)^2\left(x-1\right)}{\sqrt{x}\left(x-1\right)}\)
\(=\frac{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}{\sqrt{x}}\)
b. \(A=4\Leftrightarrow4=\frac{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}{\sqrt{x}}\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}+1\right)^2=4\sqrt{x}\)
\(\Leftrightarrow x+1+2\sqrt{x}-4\sqrt{x}=0\)
\(\Leftrightarrow x+1-2\sqrt{x}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=1\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy....


*)Tìm GTNN: Áp dụng BĐT \(\sqrt{a}+\sqrt{b}\ge\sqrt{a+b}\) ta có:
\(A=\sqrt{x-1}+\sqrt{4-x}\)
\(\ge\sqrt{x-1+4-x}=\sqrt{3}\)
*)Tìm GTLN: Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(A^2=\left(\sqrt{x-1}+\sqrt{4-x}\right)^2\)
\(=\left(x-1\right)+\left(4-x\right)+2\sqrt{\left(x-1\right)\left(4-x\right)}\)
\(=3+2\sqrt{\left(x-1\right)\left(4-x\right)}\)
\(\le3+\left(x-1\right)\left(4-x\right)=3+3=6\)
\(\Rightarrow A^2\le6\Rightarrow A\le\sqrt{6}\)

\(phân\) tích n ra thừa số nt à
\(n=89291704320=2^{11}\cdot3^4\cdot5\cdot7^2\cdot13^3\)

M = 5914.3944.9854
= (3.197)4.(2.197)4.(5.197)4 (Phân tích ra thừa số nguyên tố)
= 34.1974.24.1974.54.1974
= 34.24.54.(1974.1974.1974)
= 34.24.54.19712
Mà nếu A = cm.bn thì A có số số ước : (m+1).(n+1) (Với c;b nguyên tố cùng nhau)
vậy với M trên thì M có số số ước là : (4+1).(4+1).(4+1).(12+1) = 5.5.5.13 = 1625 (ước dương)
Còn nếu tính ước cả dương lẫn âm thì A có : 1625.2 = 3250 (ước dương,âm)

Tính 2 nghiệm x1 và x2 theo m được
\(x_1=m-1;x_2=m+1\)
Thay vào 2 biểu thức đã cho được : m-3 và m-1
Vì (m-3) và (m-1) là hai nghiệm của phương trình bậc hai cần tìm nên phương trình đó bằng:
[X - ( m - 3 )] * [X - ( m - 1 )] = X2 - X*(m-1) - X*(m-3) + (m-1)(m-3) = X2 - X * (m -1+m-3) + m2 - 4m + 3 = X2 - (2m-4)*X + m2- 4m+3
Vậy phương trình cần tìm là: \(X^2-\left(2m-4\right)X+m^2-4m+3=0\)
-----
Giải thích thêm: Nếu x1, x2 là 2 nghiệm của PT ẩn X thì phương trình đó có thể phân tích thành: (X - x1)(X - x2) = 0
Vậy nếu biết đc 2 nghiệm của phương trình ta có thể tìm ra phương trình đó.
Xét PT \(x^2-2mx+m^2-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-m\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x_1=m+1\\x_2=m-1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_1^3-2mx_1^2+m^2x_1-2=\left(m+1\right)^3-2m\left(m+1\right)^2+m^2\left(m+1\right)-2=m-1\\x_2^3-2mx_2^2+m^2x_2-2=\left(m-1\right)^3-2m\left(m-1\right)^2+m^2\left(m-1\right)-2=m-3\end{cases}}\)
Gọi a, b là 2 nghiệm của pt cần tìm thì ta có:
\(\hept{\begin{cases}S=a+b=m-1+m-3=2m-4\\P=a.b=\left(m-1\right)\left(m-3\right)=m^2-4m+3\end{cases}}\)
Từ đây ta suy ra phương trình cần tìm là:
\(X^2-\left(2m-4\right)X+m^2-4m+3=0\)


Giả sử cho hai số nguyên a và d, với d ≠ 0
Khi đó tồn tại duy nhất các số nguyên q và r sao cho a = qd + r và 0 ≤ r < | d |, trong đó | d | là giá trị tuyệt đối của d.
Các số nguyên trong định lý được gọi như sau
- q được gọi là thương khi chia a cho d. Đôi khi nó còn được gọi là thương hụt.
- r được gọi là dư khi chia a cho d
- d được gọi là số chia
- a được gọi là số bị chia
Phép toán tìm q và r được gọi là phép chia với dư.
Do đó: số dư không âm
vì \(a,b,c\in\left[0,1\right]\)\(\Rightarrow\left(1-a\right)\left(1-b\right)\left(1-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(1-a-b+ab\right)\left(1-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow1-c-a+ac-b+bc+ab-abc\ge0\)
\(\Leftrightarrow a+b+c-\left(ab+bc+ac\right)\le1-abc\)
mặt khác : \(a.bc\ge0\)
\(\Rightarrow a+b+c-\left(ab+ac+bc\right)\le1-0=1\)
mà \(b,c\in\left[0.1\right]\Rightarrow b^2\le b;c^3\le c\)
vì vậy ta được điều phải chứng minh :
\(a+b^2+c^3-\left(ab+bc+ac\right)\le1\)
Vì \(b,c\in[0;1]\)
\(\Rightarrow b^2\le b\)
\(c^3\le c\)
Do đó : \(a+b^2+c^3-ab-bc-ca\le a+b+c-ab-bc-ca\) (1)
Và có : \(a+b+c-ab-bc-ca=\left(a-1\right).\left(b-1\right).\left(c-1\right)-abc+1\) (2)
Theo đề bài ta có : \(a,b,c\in[0;1]\)
\(\Rightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\le0\)
và \(-ab\le0\)
Từ (2)
\(\Rightarrow a+b+c-ab-bc-ca\le1\) (3)
Từ (1) và (3)
\(\Rightarrow a+b^2+c^3-ab-bc-ca\le1\)( đpcm)