Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch H2SO4 24,5%
a.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Tính khối lượng muối thu được
c.Nếu khối lượng dung dịch axit trên là 200g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(nC_2H_4=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(nO_2=3nC_2H_4=0,45mol\)
\(\rightarrow VO_2=0,45.24,79=11,1555l\)

- Cho dd H2SO4 loãng lần vào các mẫu thử:
+ Mẫu có khí thoát ra có có kết tủa trắng là Ba
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
+ Mẫu có khí thoát ra và dung dịch muối thu được có màu trắng xanh là Fe
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
+ Mẫu không tan là Ag
+ 2 mẫu còn lại cùng có khí không màu thoát ra là Al và Mg
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
- Lấy một lượng dư kim loại Ba (đã nhận biết được ở trên) nhỏ vài giọt dd H2SO4 loãng đến sẽ xảy ra phản ứng
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Lọc bỏ kết tủa BaSO4↓ ta thu được dd Ba(OH)2
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được là Mg và Al
+ Kim loại nào thấy khí thoát ra là Al
2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 2H2↑
+ Kim loại nào không có hiện tượng gì là Mg
⇒ Vậy sẽ nhận ra được cả 5 kim loại

TL
Có khí H2 bay lên , mảnh kẽm tan dần
PTHH: Zn +H2SO4 ---------> ZnSO4 + H2
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!


PTHH
\(Fe_3O_4+HCl->FeCl_2+FeCl_3+H_2O\)
\(KHCO_3+NaOH->K_2CO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
\(Fe+FeCl_3->FeCl_2\)
\(C+H_2SO_{4đn}->CO_2+H_2O+SO_2\)
tự cân bằng pt

\(SO_2\): Lưu huỳnh đioxit, oxit axit
\(HCl\): Axit clohiđric, axit
\(CaO\): Canxi oxit, oxit bazơ
\(NaOH\): Natri hiđroxit, bazơ
\(H_2SO_4\): Axit sunfuric, axit
\(NaCl\): Natri clorua, muối trung hoà
\(Al\left(OH\right)_3\): Nhôm hiđroxit, lưỡng tính
\(SiO_2\): Silic đioxit, oxit axit
\(KNO_3\): Kali nitrat, muối trung hoà
\(CO\): Cacbon monoxit, oxit trung tính
\(H_3PO_4\): Axit photphoric, axit
\(NaHCO_3\): Natri hiđrocacbonat, muối axit
\(HNO_3\): Axit nitric, axit
\(CO_2\): Cacbon đioxit, oxit axit
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\): Canxi đihiđrophotphat, muối axit
\(Ca\left(OH\right)_2\): Canxi hiđroxit, bazơ

a) \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
x..........2x.........................x................x
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
y.............3y................................y..............1,5y
b) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là x và y
n H2 = 7,616:22,4=0,34 mol => x+1,5y= 0,34 mol
Ta có m muối = 136x+1335y=34,96 g
=> x=0,1 mol , y=0,16 mol
=> a = 65.0,1+27.0,16=10,82 g
V HCl = \(\frac{2.0,1+3.0,16}{1}=0,68lit\)

a) \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
0.2 0,2 0,2
mol mol mol
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) Ta có \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=24,5\%\)
=> \(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{24,5\%.200}{100\%}=49\left(g\right)=m_{H_2SO_4}\)
=> \(m_{H_2O}=151\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{49}{98}=0,5\)(mol)
Dễ thấy \(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
=> H2SO4 dư 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
=> \(m_{H_2SO_4\text{ dư }}=n.M=0,3.98=29,4\left(g\right)\); \(m_{H_2SO4\text{ tham gia}}=n.M=0,2.98=19,6\)(g)
Áp dụng đinhk luật bảo toàn khối lượng
=> \(m_{H_2SO_4}+m_{Zn}=m_{ZnSO4}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=m_{H_2SO_4}+m_{Zn}-m_{ZnSO_4}=19,6+13-32,2=0,4\left(g\right)\)
=> \(m_{saupư}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2SO_4\text{ dư}}+m_{H_2O}-m_{H_2}=32,2+29,4+151-0,4=232,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{sau\text{ pư}}}.100\%=\frac{29,4}{232,2}.100\%=12,66\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{32,2}{232,2}.100\%=13,87\%\)