một hợp chất r của n và o có thành phần trăm của natri là 25,93% biết phân tử của khối lượng r nặng hơn phân tử của khí hydrogen 54 lần xắc định cthh của r
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.3,65\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, m dd sau pư = 11,2 - 0,1.56 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{205,4}.100\%\approx6,2\%\)
Phản ứng hoá học là Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Ví dụ 3: Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide
Bạn có thể xem chi tiết tại https://olm.vn/chu-de/phan-ung-hoa-hoc-2189387820
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{8,32}{64}=0,13\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,81725}{24,79}=0,275\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{Cu}\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,315\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,315.56=17,64\left(g\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,105\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,13\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,105}{0,105+0,13}.100\%\approx44,7\%\\\%n_{CuO}\approx55,3\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_{hh}}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}{n_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}=\dfrac{0,105.232+0,13.80}{0,105+0,13}=147,91\left(g/mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của Mg và Cu.
Theo đề có: \(\dfrac{24x}{64y}=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Lại có: \(24x+64y=11\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{56}\\y=\dfrac{11}{112}\end{matrix}\right.\)
BTNT:
\(n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{11}{56},n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{11}{112}\)
\(\Rightarrow m_{sp}=m_{MgO}+m_{CuO}=\dfrac{11}{56}.40+\dfrac{11}{112}.80=15,7\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y\right)=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{11}{56}+\dfrac{11}{112}\right)=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\)
⇒ nCu = 0,1 (mol)
⇒ m = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+5,4}.100\%\approx54,2\%\\\%m_{Al}\approx45,8\%\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH cần tìm là NxOy
Ta có: MNxOy = 54.2 = 108 (g/mol)
\(\Rightarrow x=\dfrac{108.25,93\%}{14}=2\)
Mà: 14x + 16y = 108
⇒ y = 5
Vậy: CTHH cần tìm là NxO5.