Ở 1 loài thực vật ,cho lai P thuần chủng cây cao ,quả vàng với cây thân thấp hạt đỏ thu đc F1 .cho F1 giao phấn với nhau thu đc F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây trg đó có 2052 cây quả đỏ. Bik mỗi gene quy định 1 tính trạng . Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của P
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- TuDang636
- 15/08/2020
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
a.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài
c.
- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
Đưa về tỉ lệ kiểu hình ta được:
F1 x F1 => F2: cây cao, quả đỏ: cây cao, quả xanh: cây thấp, quả đỏ: cây thấp, quả xanh.
<=> 9 cây cao, quả đỏ: 3 cây cao, quả xanh: 3 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả xanh.
Xét từng cặp tính trạng:
* Cặp tính trạng chiều cao:
Cao: Thấp = 3:1 => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
* Cặp tính trạng màu sắc quả:
Đỏ: Xanh = 3:1 => tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả xanh.
Qui ước gen:
A: thân cao a: thân thấp
B: quả đỏ b: quả xanh
Lấy tích cả 2 cặp tính trạng: (3 cao: 1 thấp)(3 đỏ: 1 xanh) = 9 cao, đỏ: 3 cao, xanh: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, xanh => tỉ lệ bằng với tỉ lệ đề bài => 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng di truyền theo qui luật phân li độc lập.
Suy ra kiểu gen:
- Ở cặp tính trạng chiều cao có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp => bố mẹ F1 phải cho 2 giao tử và mang gen a.
=> F1 x F1 = Aa x Aa. (1)
- - Ở cặp tính trạng màu sắc quả có tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ: 1 quả xanh => bố mẹ F1 phải cho 2 giao tử và mang gen b.
=> F1 x F1 = Bb x Bb (2).
Từ (1) và (2) => Bố mẹ F1 phải có kiểu gen AaBb x AaBb.
Vì đem lai 2 bố mẹ thuần chủng nên ta sẽ có 2 trường hợp.
Trường hợp 1:
P: AABB x aabb
G: AB ; ab
F1: 100% AaBb.
Trường hợp 2:
P: AAbb x aaBB
G: Ab ; aB
F1: 100% AaBb
F1 100% tròn , ngọt
Tròn, ngọt là tính trạng trội
F2. \(\frac{1}{16}\) aabb => F1 cho giao tử ab = \(\frac{1}{4}\)
F1 dị hợp 2 cặp gen
2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau
A- tròn , a- bầu
B- ngọt. b - chua
F1: AaBb x AaBb
F2: \(\frac{9}{16}\) A-B- , \(\frac{3}{16}\) A-bb , \(\frac{3}{16}\) aaB-, \(\frac{1}{16}\) aabb
Cây tròn ngọt: 6848 x \(\frac{9}{16}\)= 3852
Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x\(\frac{3}{16}\)= 1284
+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong
a. P t/c: gạo đục x gạo trong
AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)
+ Aa x AA
KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% gạo đục
+ Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
a
loaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ;f=20%
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng ( A b A b ) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng ( a B a B )= 0,12 = 0,01
Đáp án cần chọn là: A