Hòa tan 65g một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. sau phản ứng thu được 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Xác định kim loại hóa trị 2
c) Tính kim loại dung dịch H2SO4 35% đã tham gia phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a)Số mol của \(Al_2O_3\)là :
\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b)Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\frac{mAl_2O_3}{m_{AlCl_3}}=\frac{10,2}{13,35}\approx76,4\%\)
Ta có \(n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{10,2}{102}=0,1\)(mol) (1)
Phương trinh hóa học phản ứng
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
1 : 6 : 2 : 3 (2)
Từ (1) và (2) => nHCl = 0,6 mol
=> mHCl = \(n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Ta có \(\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}=20\%\)
<=> \(\frac{21,9}{m_{dd}}=\frac{1}{5}\)
<=> \(m_{dd}=109,5\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung dịch HCl 20% là 109,5 g
b) \(n_{AlCl_3}=0,2\)(mol)
=> \(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7g\)
mdung dịch sau phản ứng = 109,5 + 10,2 = 119,7 g
=> \(C\%=\frac{26,7}{119,7}.100\%=22,3\%\)
1 , SO2+O2to,xt−−→2SO3
SO3+H2O→H2SO4
Na2O+H2SO4
→Na2SO4+H2ONa2SO4+BaCl2→BaSO4+2NaCl
Khối lượng của một phân tử = khối lượng Cacbon
Ví dụ: PTK của \(CaCO_3=Ca+C+3.O=40+12+3.16=100đvC\)
Trả lời :
Câu 2. Trong hợp chất Fe2O3, sắt có hóa trị bằng bao nhiêu? A. I B. II C. III D. VI. Câu 3. Công thức hóa học nào sau đây viết sai? A. CaO. B. BaNO3. C. KOH. D. Na2O. Câu 4. Trong hợp chất N2O5, Nitơ có hóa trị bằng bao nhiêu? A. II B. IV C. V D. III. Câu 5. Công thức hoá học phù hợp với hóa trị I của Nitơ là A. N2O. B. N2O5. C. NO. D. NO2.
~HT~
1) S + O2 => SO2 (có to nhé)
SO2 + H2O => H2SO3
H2SO3 + 2KOH => K2SO3 + 2H2O
K2SO3 + H2SO4 => H2O + SO2 + K2SO4
2)
a) Ta có n ct = C M . V dd = 3,5 . 0,2 = 0,7 (mol)
b) Ta có: CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O
Gọi số mol CuO là a (mol), số mol Fe2O3 là b (mol), a,b > 0
=> Số mol HCl là 2a + 6b = 2 (a+3b) = 0,7
<=> a +3b = 0,35 (1)
Ta có: m CuO + m Fe2O3 = 20
=> n CuO . M CuO + n Fe2O3 . m Fe2O3 = 20
<=> 80a + 160b = 20
<=> 80 (a + 2b) = 20
<=> a + 2b = 0,25 (2)
Ta lấy (1) - (2)
<=> a + 3b - a - 2b = 0,35 - 0,25
<=> b = 0,1 (mol)
=> Thay vào (2) => a + 2 . 0,1 = 0,25
<=> a + 0,2 = 0,25
<=> a = 0,05 (mol)
Vì CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O
=> n CuCl2 = n CuO = 0,05 (mol)
n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
=> m CuCl2 = n CuCl2 . M CuCl2 = 0,05 . 135 = 6,75 (g)
m FeCl3 = n FeCl3 . M FeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5 (g)
=> m muối = m CuCl2 + m FeCl3 = 6,75 + 32,5 = 39,25 (g)
Vậy, phản ứng tạo ra 39,25 g muối.
a. Đặt CTTQ của kim loại là R
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_R=\frac{65}{R}mol\)
Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)
\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)
\(\rightarrow R=65\)
\(\rightarrow R:Zn\)
c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)