Bài 4: Cho biểu thức với x ≥ 0; x ≠ 1.
1) Rút gọn P.
2) Tìm x để P = -1.
3) Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoành độ giao điểm :
x2 = (m - 1)x - 1
<=> x2 - (m - 1)x + 1 = 0
Có nghiệm khi (m - 1)2 - 4 \(\ge0\)
<=> \(\left[{}\begin{matrix}m\ge3\\m\le-1\end{matrix}\right.\)
Hệ thức Viere : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m-1\\x_1x_2=1\end{matrix}\right.\)
Thay A(x1 ; y1) ; B(x2 ; y2) vào (P) được
y1 = x12 ; y2 = x22
Khi đó ta được x16 - x26 = 18(x13 - x23)
<=> (x13 - x23)(x13 + x23 - 18) = 0
<=> x1 = x2 hoặc (x1 + x2)3 - 3x1x2(x1 + x2) = 18
Khi x1 = x2 => x1 = x2 = \(\pm1\)
(*) x1 = x2 = 1 <=> 2 = m - 1 <=> m = 3 (tm)
(*) x1 = x2 = -1 <=> -2 = m - 1 <=> m = -1 (tm)
Khi (x1 + x2)3 - 3x1x2(x1 + x2) = 18
<=> (m - 1)3 - 3(m - 1) = 18
<=> (m - 1)3 - 27 - 3(m - 1) + 9 = 0
<=> (m - 4)[(m - 1)2 + 3(m - 1) + 6] = 0
<=> (m - 4)(m2 + m + 4) = 0
<=> m = 4 (vì m2 + m + 4 > 0) (tm)
Vậy m \(\in\) {4 ; -1 ; 3}
a, gọi giao điểm của hai đt là A(x,y)
vậy tọa độ A là nghiệm của
2x + 1 = 3x -2
=> x = 3
thay x = 3 vào y = 2x + 1 ta có y = 3.2 + 1 = 7
vậy giao hai đường thẳng là A( 3;7)
b, ba đường thẳng cùng đi qua 1 điểm khi và chỉ khi đt y = (2m+1)x + m - 3 đi qua C(3; 7)
vậy tọa độ điểm C thỏa mãn pt : y = ( 2m + 1) x + m - 3
ta có : (2m +1).3 + m - 3 = 7
6m + 3 + m - 3 = 7
7m = 7
m = 1
vậy với m = 1 thì đt y = ( 2m +1)x + m - 3 đồng quy với d và d'
Lời giải:
Đặt $\frac{x}{y}+\frac{y}{x}=a$
BĐT cần chứng minh tương đương với:
$(\frac{x}{y}+\frac{y}{x})^2+2\geq 3(\frac{x}{y}+\frac{y}{x})$
$\Leftrightarrow a^2+2\geq 3a$
$\Leftrightarrow a^2-3a+2\geq 0$
$\Leftrightarrow (a-1)(a-2)\geq 0$
$\Leftrightarrow (\frac{x}{y}+\frac{y}{x}-1)(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}-2)\geq 0$
$\Leftrightarrow \frac{(x^2-xy+y^2)(x-y)^2}{x^2y^2}\geq 0$
Điều này luôn đúng do:
$(x-y)^2\geq 0$
$x^2y^2>0$
$x^2-xy+y^2=(x-\frac{y}{2})^2+\frac{3}{4}y^2>0$ với mọi $x,y\neq 0$
Do đó ta có đpcm.
Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với Ox và Oy
\(\Rightarrow y_A=0\Rightarrow\left(m^2+2\right)x_A+1=0\Rightarrow x_A=-\dfrac{1}{m^2+2}\Rightarrow OA=\left|x_A\right|=\dfrac{1}{m^2+2}\)
\(x_B=0\Rightarrow y_B=\left(m^2+2\right).0+1=1\Rightarrow OB=\left|y_B\right|=1\)
\(\Rightarrow S_{\Delta OAB}=\dfrac{1}{2}OA.OB=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{m^2+2}.1=\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow m^2+2=4\Rightarrow m^2=2\)
\(\Rightarrow m=\pm\sqrt[]{2}\)
Lời giải:
\(P=\frac{2(\sqrt{3}-1)}{(\sqrt{3}+1)(\sqrt{3}-1)}-\frac{\sqrt{3}+2}{(\sqrt{3}-2)(\sqrt{3}+2)}+\frac{12(\sqrt{3}-3)}{(\sqrt{3}+3)(\sqrt{3}-3)}\)
\(=\frac{2(\sqrt{3}-1)}{3-1}-\frac{\sqrt{3}+2}{3-2^2}+\frac{12(\sqrt{3}-3)}{3-3^2}\)
\(=(\sqrt{3}-1)+(\sqrt{3}+2)-2(\sqrt{3}-3)=7\)
Lời giải:
$\sqrt{20}-\sqrt{21-4\sqrt{5}}=\sqrt{20}-\sqrt{20+1-2\sqrt{20}}=\sqrt{20}-\sqrt{(\sqrt{20}-1)^2}=\sqrt{20}-|\sqrt{20}-1|=\sqrt{20}-(\sqrt{20}-1)=1$
\(P=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}+\dfrac{3\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}-\dfrac{6\sqrt{x}-4}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)+3\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(6\sqrt{x}-4\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{x-2\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}=\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)^2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\)
b.
\(P=-1\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=-1\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}-1=-\sqrt{x}-1\)
\(\Rightarrow2\sqrt{x}=0\Rightarrow\sqrt{x}=0\)
\(\Rightarrow x=0\)
c.
\(P=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{\sqrt{x}+1-2}{\sqrt{x}+1}=1-\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\)
\(P\in Z\Rightarrow\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\in Z\Rightarrow\sqrt{x}+1=Ư\left(2\right)\)
Mà \(\sqrt{x}+1\ge1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}+1=1\\\sqrt{x}+1=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=0\\\sqrt{x}=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\left(loại\right)\\\end{matrix}\right.\)