Is the medicine là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. 1 .Good morning , class d.Good morning ,Miss Hien
2 How are you,Mai e .I am very well ,thank you
3 Goodbye , Miss Hien B.Bye, Nga .See you tomorrow
4 .Nice to see you again A . nice to see you ,too
5.Good night C. good night
V-ing là từ chỉ hoạt động tiếp diễn hoặc là có " now " cuối câu .
Thiếu thì thông cảm .
câu hỏi ngày hôm nay chính là:
1.The party was such boring that I decided to leave early.
=> So
=> S + so + adj + that + Clause
=> It's such + a/an + adj + N + that + Clause
2.The shop...........assistant.....showed me a lot of new models.(assist)
=> Trợ lí cửa hàng
What is your name ?
My name is Nguyen
What would you to eat ?
I'd li.ke to eat rice
What would you to drink ?
I'd lik.e to drink tea
~ Hok T ~
Info on the children place settlement
Dịch: Thông tin về nơi định cư của trẻ em
Học tốt!
Cách chia động từ quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
- Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
- Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
- Ví dụ: study – studied cry – cried
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
- Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
Là thuốc
là thuốc