Lấy 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CuSO4 tác dụng vừa đủ với HCl tạo thành 44,8 ml khí ở liều lượng tiêu chuẩn tích phần trong theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH tạo muối \(MgCl_2\) từ \(MgO\):
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
PTHH tạo muối \(MgCl_2\) từ \(Mg\left(OH\right)_2\):
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
một hợp chất c được Tạo Thành từ ba nguyên tử của nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử oxi và nặng gấp 2,9 lần phân tử CuO a. tìm phân tử khối của C b. tìm tên nguyên tố X và KHHH của X c. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố cs trong X
một hợp chất c được Tạo Thành từ ba nguyên tử của nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử oxi và nặng gấp 2,9 lần phân tử CuO
a. tìm phân tử khối của C b. tìm tên nguyên tố X và KHHH của X c. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố cs trong X
PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
Theo phương trình \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,5n_{KOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1.90=9g\)
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
Dung dịch A là KOH
Vậy \(m_{ddA}=m_{ddKOH}=11,2+47,8-9=50g\)
\(500ml=0,5l\)
\(n_{HCl}=C_M.V=0,6.0,5=0,3mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ban đầu: 0,4 0,3 mol
Trong pứng: 0,3 0,3 mol
Sau pứng: 0,1 0 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch NaOH dư
Vậy chọn B.
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K2CO 3
D. CaCO 3
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K 2 CO 3
D. CaCO 3
“Will you do it by yourself?” She asked me.
=> She asked me if I would fo it by myself.
“Yes, I will” I said to her.
=> I told her (that) I would.
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(44,8ml=0,0448l\)
Có \(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{0,0448}{22,4}=0,002mol\)
Dựa vào PTHH \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,002mol\)
\(m_{CaCO_3}=0,002.100=0,2g\)
\(\rightarrow CaCO_3=\frac{0,2}{5}.100=4\%\)
\(\%CuSO_4=100-4=96\%\)