K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

46 phút trước

 Đời sống vật chất
1. Cư trú:  
   - Người Việt cổ thường sinh sống ở vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Mã, và sông Cả.  
   - Nhà cửa chủ yếu được làm từ tre, gỗ, lá cọ, dựng trên cọc cao để tránh thú dữ và lũ lụt. Mô hình nhà sàn là nét đặc trưng, phổ biến ở các vùng đất trũng, ngập nước.  

2. Canh tác và nông nghiệp:  
   - Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước phát triển mạnh mẽ, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Họ sử dụng các công cụ bằng đá, đồng, và sau này là sắt để canh tác.  
   - Ngoài lúa gạo, người Việt cổ còn trồng các loại cây hoa màu như khoai, sắn, đậu, và các cây ăn quả như chuối, dừa.  

3. Chăn nuôi và khai thác:  
   - Họ nuôi gia súc (trâu, bò, lợn) và gia cầm (gà, vịt) để cung cấp thực phẩm.  
   - Việc đánh bắt cá và khai thác sản vật từ sông, suối, rừng núi cũng đóng vai trò quan trọng trong đời sống.  

4. Thủ công nghiệp:  
   - Nghề thủ công đã phát triển với các sản phẩm như đồ gốm, dệt vải, chế tác công cụ lao động và đồ trang sức.  
   - Nghề đúc đồng đạt đến trình độ cao, với các sản phẩm nổi tiếng như trống đồng Đông Sơn – biểu tượng văn hóa đặc trưng của người Việt cổ.  

5. Giao thương:  
   -  có quan hệ trao đổi hàng hóa với các vùng lân cận, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp, thủ công.  

---

Đời sống tinh thần
1. Tín ngưỡng và tôn giáo:  
   - Người Việt cổ có tín ngưỡng đa thần, thờ cúng các vị thần tự nhiên như thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi.  
   - Thờ cúng tổ tiên là nét đặc trưng quan trọng, phản ánh truyền thống "uống nước nhớ nguồn".  

2. Phong tục và lễ hội:  
   - Lễ hội nông nghiệp được tổ chức để cầu mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.  
   - Các nghi lễ gắn liền với cuộc sống hàng ngày, như lễ mừng cơm mới, lễ cưới, tang ma, thường mang tính cộng đồng cao.  

3. Nghệ thuật và giải trí:  
   - Người Việt cổ sáng tạo các loại hình nghệ thuật dân gian như ca hát, múa, đánh trống, nhảy múa quanh các lễ hội. Trống đồng không chỉ là nhạc cụ mà còn là vật linh thiêng được sử dụng trong các nghi lễ quan trọng.  
   - Các trò chơi dân gian như đánh đu, vật, bơi chải cũng xuất hiện và gắn bó mật thiết với đời sống tinh thần.  

4. Tri thức dân gian:  
   - Người Việt cổ tích lũy nhiều kinh nghiệm trong việc quan sát thiên nhiên, vận dụng vào trồng trọt, chăn nuôi và sinh hoạt hàng ngày.  
   - Họ biết làm lịch nông nghiệp dựa trên chu kỳ của mặt trăng và mặt trời để dự đoán thời tiết, phục vụ sản xuất.  

5. Quan hệ xã hội:  
   - Người Việt cổ sống trong các làng bản với quan hệ cộng đồng bền chặt. Làng xã không chỉ là nơi cư trú mà còn là không gian văn hóa, nơi gắn bó giữa các gia đình và các thế hệ.  

---

### **Kết luận**  
Đời sống vật chất của người Việt cổ thể hiện sự sáng tạo trong việc thích nghi với tự nhiên, đồng thời nền tảng văn hóa tinh thần phong phú đã góp phần định hình bản sắc dân tộc. Chính sự kết hợp hài hòa giữa hai khía cạnh này đã giúp người Việt cổ tồn tại, phát triển và đặt nền móng cho nền văn minh lúa nước Việt Nam.

51 phút trước

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Việt Nam có địa hình, khí hậu và sông ngòi đặc trưng, tác động sâu sắc đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực:

 1. Địa hình
- Đặc điểm địa hình: Chủ yếu là núi cao, đồi núi thấp xen kẽ các thung lũng và cao nguyên.  
- Ảnh hưởng:  
  - Thuận lợi:  
    - Địa hình đồi núi thấp và thung lũng tạo điều kiện phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả như chè, cam, mận, và cây dược liệu.  
    - Khí hậu mát mẻ ở một số vùng núi cao (như Sa Pa, Mộc Châu) thích hợp để phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.  
  - Khó khăn:  
    - Địa hình dốc dễ gây xói mòn, sạt lở đất, đặc biệt trong mùa mưa.  
    - Giao thông khó khăn, hạn chế kết nối kinh tế với các vùngf

 2. Khí hậu
- Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh, có nơi chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới (các vùng núi cao).  
- Ảnh hưởng:  
  - Thuận lợi:  
    - Thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, quế, hồi) và cây ăn quả ôn đới (mận, đào, lê).  
    - Tạo điều kiện để phát triển mô hình canh tác đa dạng: từ lúa nước ở thung lũng đến cây rừng trên núi.  
  - Khó khăn:  
    - Mùa đông lạnh và sương giá gây thiệt hại cho cây trồng và vật nuôi.  
    - Mưa lớn vào mùa hè dễ dẫn đến lũ quét, làm mất đất canh tác.

3. Sông ngòi 
- Đặc điểm sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng dòng chảy không ổn định, thường xuất hiện lũ quét và ngập lụt.  
- Ảnh hưởng:  
  - Thuận lợi:  
    - Các dòng sông cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa ở các thung lũng và bậc thang ruộng.  
    - Thủy điện được phát triển mạnh (như thủy điện Hòa Bình, Sơn La), cung cấp năng lượng cho khu vực và cả nước.  
  - Khó khăn:  
    - Nguy cơ lũ quét và sạt lở làm thiệt hại nhà cửa, đất đai và cơ sở hạ tầng.  

 

21 phút trước

 Địa hình, khí hậu và sông ngòi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của người dân. Với địa hình đồi núi thấp và trung bình, khu vực này thuận lợi để phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm như chè, hồi, quế. Đặc điểm đất dốc gây khó khăn cho canh tác nhưng phù hợp với mô hình ruộng bậc thang trồng lúa, đồng thời khu vực còn giàu tài nguyên khoáng sản, tạo điều kiện cho ngành khai thác phát triển. Khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông lạnh thích hợp trồng cây ôn đới như su hào, bắp cải và các loại cây công nghiệp như chè. Tuy nhiên, lượng mưa lớn có thể gây lũ lụt, sạt lở đất, ảnh hưởng xấu đến đời sống và giao thông. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp và tiềm năng thủy điện lớn từ các con sông như sông Đà, sông Chảy giúp phát triển nguồn năng lượng. Tuy nhiên, lũ quét và sạt lở ven sông vẫn là thách thức mà người dân cần thích nghi để ổn định cuộc sống.

3 giờ trước (10:04)

các điều kiện tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của người dân:

khí hậu:mát mẻ thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi,nhưng mùa đông laanhj có thể gây khó khăn cho sản xuất

địa hình: đồi núi cheo leo gây khó khăn trong canh tác và giao thông,nhưng thung lũng và sông suối hỗ trợ phát triển nông nghiệp

đất đai:đất màu mỡ thích hợp cho nhiều loại cây trồng,nhưng dễ bị xói mòn niếu không bảo vệ tốt

tài nguyên thiên nhiên:khoáng sản và rừng giúp phát triển khinh tế,....

tổng thể,vùng này có nhiều lợi thế nhưng cững gặp nhiều thách thức

- Nguyên nhân thắng lợi: Nhờ tinh thần yêu nước,sự đồng lòng và ý chí chiến đấu dũng cảm của quân dân ta.Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Quang Trung -Nguyễn Huệ bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi -Ý nghĩa lịch sử:Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn -Trịnh,xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng trong - Đàng ngoài , đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia....
Đọc tiếp

- Nguyên nhân thắng lợi: Nhờ tinh thần yêu nước,sự đồng lòng và ý chí chiến đấu dũng cảm của quân dân ta.Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Quang Trung -Nguyễn Huệ bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi

-Ý nghĩa lịch sử:Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn -Trịnh,xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng trong - Đàng ngoài , đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia. Đồng thời ,phong trào này còn đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm,quân Thanh,bảo về nền độc lập và chủ quyềnh lãnh thổ tổ quốc

Em sẽ chọn di tích Gò đống Đa . Vì  gò Đống Đa  là một khu chiến trường, nơi diễn ra trận đánh thần tốc của vị vua áo vải Quang Trung – Nguyễn Huệ. Đây cũng được xem dấu tích một thời oanh liệt của dân tộc trong trận chiến chống quân Thanh xâm lược. Di tích này mãi là minh chứng cho truyền thống của dân ta trong cuộc chiến đấu tranh giữ nước, một di tích có giá trị cao trong lòng thủ đô Hà Nội.

 

0
10 tháng 10

Triều Lý:

1.Định đô ở Thăng Long

3.Kháng chiến chống Tống

6.Lập Văn Miếu - Quốc Tử Giám

7.Lý Thường Kiệt

9.Nguyên phi Ỷ Lan

10.Lý Công Uẩn

Triều Trần:

2. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên

4.Chiến thắng Bạch Đằng

5.Trần Quốc Tuấn

8.Trần Nhân Tông

11.Nguyễn Hiền

12.Chu Văn An