K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3

Thành phần chủ yếu của thủy quyển:
- Nước mặn: Chiếm khoảng 97,5% lượng nước trong thủy quyển, tập trung chủ yếu ở các biển và đại dương.
- Nước ngọt: Chiếm khoảng 2,5% lượng nước trong thủy quyển, bao gồm:
+ Nước ngầm: Chiếm khoảng 30,1% lượng nước ngọt.
+ Băng: Chiếm khoảng 68,7% lượng nước ngọt, tập trung chủ yếu ở hai cực Bắc và Nam.
+ Nước mặt (sông, hồ,...) và nước khác: Chiếm khoảng 1,2% lượng nước ngọt.

Tỷ lệ nước dưới đất trong khí quyển: rất nhỏ, chỉ chiếm khoảng 0,001% lượng nước trong thủy quyển. Nước dưới đất di chuyển lên bề mặt thông qua các quá trình như bốc hơi, ngưng tụ,...

Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển: nước mặn và nước ngọt

30,1 phần trăm

11 tháng 3

Nước ngầm:

- Nguồn nước sinh hoạt quan trọng cho nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là những nơi thiếu nước ngọt.
- Được sử dụng để tưới tiêu cho các hoạt động nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
- Nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông suối, hồ, và các hệ sinh thái ven bờ.
- Nước ngầm giúp điều hòa khí hậu, giảm bớt sự nóng lên của Trái Đất.
Băng hà:

- Băng hà là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ, khi tan chảy sẽ cung cấp nước cho sông suối và các khu vực hạ lưu.
- Băng hà đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, phản chiếu ánh sáng mặt trời và giúp Trái Đất mát mẻ hơn.
- Băng hà là điểm tham quan du lịch độc đáo, thu hút nhiều du khách đến với các khu vực có khí hậu lạnh.

11 tháng 3

1. Đặc điểm của 3 đới khí hậu:
Đới khí hậu nhiệt đới:

- Ranh giới: Giới hạn từ vĩ tuyến 23o27'B đến 23o27'N.
- Nhiệt độ: Cao quanh năm, trung bình trên 20oC.
- Lượng mưa: Dồi dào, trung bình từ 1500mm đến 2000mm/năm.
- Chế độ gió: Gió Tín Phong.
Đới khí hậu ôn đới:

- Ranh giới: Giới hạn từ vĩ tuyến 23o27'B đến 66o33'B và từ 23o27'N đến 66o33'N.
- Nhiệt độ: Thay đổi theo mùa, có 4 mùa rõ rệt.
- Lượng mưa: Trung bình, từ 500mm đến 1000mm/năm.
- Chế độ gió: Gió Tây ôn đới.
Đới khí hậu hàn đới:

- Ranh giới: Giới hạn từ vĩ tuyến 66o33'B đến 90oB và từ 66o33'N đến 90oN.
- Nhiệt độ: Rất thấp, trung bình năm dưới 0oC.
- Lượng mưa: Ít, trung bình dưới 500mm/năm.
- Chế độ gió: Gió Đông Cực.

11 tháng 3

2. Tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà:
Nước ngầm:

- Nguồn nước sinh hoạt quan trọng cho nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là những nơi thiếu nước ngọt.
- Được sử dụng để tưới tiêu cho các hoạt động nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
- Nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông suối, hồ, và các hệ sinh thái ven bờ.
- Nước ngầm giúp điều hòa khí hậu, giảm bớt sự nóng lên của Trái Đất.
Băng hà:

- Băng hà là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ, khi tan chảy sẽ cung cấp nước cho sông suối và các khu vực hạ lưu.
- Băng hà đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, phản chiếu ánh sáng mặt trời và giúp Trái Đất mát mẻ hơn.
- Băng hà là điểm tham quan du lịch độc đáo, thu hút nhiều du khách đến với các khu vực có khí hậu lạnh.

10 tháng 3

Chọn D. Mặt Trời chiếu mạnh nhất vào lúc 12 giờ trưa, nhưng mặt đất cần thời gian để hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời. Do đó, không khí trên mặt đất sẽ nóng nhất vào lúc 13 giờ trưa, sau khi mặt đất đã hấp thụ đủ nhiệt từ Mặt Trời.

11 tháng 3

B .14 giờ trưa

 

10 tháng 3

- Địa điểm A: nằm ở độ cao trung bình.

- Địa điểm B: nằm ở độ cao thấp hơn A (thấp hơn 1000m).
- Địa điểm C: nằm ở độ cao cao hơn A (cao hơn 2000m).
Quy luật về sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao:

- Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm.
- Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6°C.
Áp dụng quy luật, ta có:

- Nhiệt độ tại B: Cao hơn A 0,6oC/100m \(\times\) 1000m = 6oC. Vậy, nhiệt độ tại B là 20oC + 6oC = 26oC.
- Nhiệt độ tại C: Thấp hơn A 0,6oC/100m \(\times\) 2000m = 12oC. Vậy, nhiệt độ tại C là 20oC - 12oC = 8oC.

CK
Cô Khánh Linh
Giáo viên VIP
14 tháng 3

- Dựa theo nguyên tắc trong tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6oC.

- Phân tích đề bài:

+ Địa điểm A thấp hơn địa điểm B là 1000m => Địa điểm B cao hơn địa điểm A => Địa điểm B có nhiệt độ thấp hơn địa điểm A.

100m giảm 0,6oC => 1000m giảm 6oC => Nhiệt độ của địa điểm B là 20 - 6 = 14 (oC).

+ Địa điểm A cao hơn địa điểm C là 2000m => Địa điểm C thấp hơn địa điểm A => Địa điểm C có nhiệt độ cao hơn địa điểm A.

100m giảm 0,6oC => 200m giảm 12oC => Nhiệt độ của địa điểm C là 20 + 12 = 32 (oC).

9 tháng 3

- Đới nóng (nhiệt đới): + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều. + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong. 

- Ôn đới (đới ôn hòa): + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt. + Lượng nhiệt: trung bình. + Lượng mưa: 500-1000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới. 

- Hàn đới (Đới lạnh) + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn. + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm. + Lượng mưa: dưới 500mm. + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.

6 tháng 3

Nguyên nhân:
*
Hoạt động của con người:
- Phát thải khí nhà kính:
+ Khí CO2 từ việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt).
+ Khí CH4 từ hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi, xử lý rác thải.
+ Khí N2O từ hoạt động sử dụng phân bón hóa học.
- Phá rừng:
+ Cây xanh hấp thụ CO2, giữ vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu.
+ Phá rừng làm giảm khả năng hấp thụ CO2, tăng lượng khí thải CO2 vào khí quyển.
*Nguyên nhân tự nhiên:
- Hoạt động của núi lửa, phun trào khí và tro bụi vào khí quyển.
- Biến động của bức xạ mặt trời.
Biện pháp đối phó:
- Giảm phát thải khí nhà kính:
+ Sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, thủy điện...).
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
+ Phát triển giao thông công cộng, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân.
+ Trồng cây xanh, bảo vệ rừng.
- Thích ứng với biến đổi khí hậu:
+ Xây dựng hệ thống đê điều, hồ chứa nước để phòng chống lũ lụt, hạn hán.
+ Phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chịu được điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
+ Nâng cao nhận thức của cộng đồng về biến đổi khí hậu.

6 tháng 3

*Vị trí:
- Nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- Giới hạn:
+ Vĩ tuyến 5o Bắc đến 5o Nam.
+ Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
*Đặc điểm:
- Nhiệt độ:
+ Nóng quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình trên 20oC.
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các tháng trong năm không lớn.
- Lượng mưa:
+ Mưa nhiều quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm.
- Mưa phân bố không đều:
+ Sườn núi đón gió: mưa nhiều.
+ Sườn núi khuất gió: mưa ít.
*Gió: Gió Tín phong Đông Bắc và Tín phong Đông Nam thổi quanh năm.
*Thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối.
*Các kiểu khí hậu:
- Khí hậu xích đạo:
+ Nóng ẩm quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình trên 2000mm.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2000mm.
- Khí hậu cận nhiệt đới:
+ Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
+ Lượng mưa trung bình từ 1000mm đến 1500mm.

5 tháng 3

1. Nguồn cung cấp nước cho sông là: phụ lưu.

-Nguồn cung cấp nước cho sông chính là từ: nước mưa, hồ, suối, sông nhỏ,...

2. Hệ thống sông gồm có:

+ Sông chính.

+ Phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính).

+ Chi lưu (chia nước của sông chính).

 

5 tháng 3

mik chỉ biết đại dương lớn nhất là thái bình dương

5 tháng 3

phải là:

21% oxygen

78% khí nitơ

1%là các khí khác,...

 

5 tháng 3

không khí gồm :

-21% là oxygen

-78% là nitogen

- 1% hơi nước và các khí khác