Câu 4: Nếu cho mỗi kim loại Al, Mg, Fe, Zn lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Muốn thu được 22.4 lit khí H2 thì dùng kim loại nào với khối lượng nhỏ nhất?
A. Mg B. Al C. Fe D. Zn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có PTHH sau:
\(N a O H + C H _3 C O O H → C H _3 C O O N _a + H _2 O\)
\(+ ) Muối: C H _3 C O O N _a\)
______________________________________________________________
Giả sử ta gọi khối lượng dung dịch của \(N a O H\) là \( 10 g \) thì:
\(^n N a O H = \frac{m d d . C} {100. M} = \frac{10.20} {100.40} = 0 , 05 mol\)
Dựa vào PTHH) \(n C H _3 C O O H\)=\(n C H _3 C O O N a \)=\(0 , 05 mol\)
Vậy \(m C H _3 C O O H = 0 , 05.60 = 3 g\)
Vậy \(m C H _3 C O O N a = 0 , 05.82 = 4 , 1 g\)
Có \( m d d sau = m d d N a O H + m d d C H 3 C O O H\)
Theo đề)
\(\frac{4 , 1.100} {m d d} = 16 , 4\)
\(⇔ m d d = 25 g\)
\(Vậy m d d C H _3 C O O H = 25 − 10 = 15 g\)
\(→ C % C H 3 C O O H = \frac{3.100} {1}5 = 20 %\)
a, nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 <--- 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
mZnO = 14,6 - 6,5 = 8,1 (g)
nZnO = 8,1/81 = 0,1 (mol)
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1 ---> 0,2
nHCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
mHCl = 36,5 . 0,4 = 14,6 (g)
b, nBaSO4 = 1,165/233 = 0,005 (mol)
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 0,005 (mol)
VSO2 = 0,005 . 22,4 = 0,0224 (l)
PTHH:\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x 5/2x
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi số mol của của \(C_2H_2\)là x; số mol của \(CH_4\)là y
Tổng số mol của hổn hợp là:
6,72:22,4=0,3(mol)
\(\rightarrow x+y=0,3\left(1\right)\)
Tổng số mol của Oxi là:
15,68:22,4=0,7(mol)
\(\rightarrow2,5x+2y=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ:
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,3\\2,5x+2y=0,7\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}}}\)
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\frac{4,48}{6,72}.100\approx66,7\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,7\%=33,3\%\)
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Gọi nC2H2 = a (mol); nCH4 = b (mol)
=> a + b = 0,3 (1)
nO2 = 15,68/22,4 = 0,7 (mol)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 2,5a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b
=> 2,5a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
%VC2H2 = 0,2/0,3 = 66,66%
%VCH4 = 100% - 66,66% = 33,34%
a)
P1: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + K2CO3 --> 2CH3COOK + CO2 + H2O
0,04<------0,02<----------------------0,02
=> \(m_{K_2CO_3}=0,02.138=2,76\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{2,76.100}{6,9}=40\left(g\right)\)
mCH3COOH = 0,04.60 = 2,4 (g)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{2,4}{3,78}.100\%=63,492\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{3,78-2,4}{3,78}.100\%=36,508\%\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{3,78-2,4}{46}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{CH_3COOH}:n_{C_2H_5OH}=0,04:0,03=4:3\)
b)
P2: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=4a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --to,H+--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{4a}{1}>\dfrac{3a}{1}\) => Hiệu suất tính theo C2H5OH
\(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{3a.75}{100}=2,25a\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --to,H+--> CH3COOC2H5 + H2O
2,25a-------------->2,25a
=> 2,25a = \(\dfrac{7,92}{88}=0,09\)
=> a = 0,04 (mol)
=> P2 \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=0,16\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COOH:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2.60 + 0,15.46 = 18,9 (g)
TL:
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
HT
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,2 = 0,4/2 => phản ứng đủ
nH2 = nZnCl2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 27,2 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
tỉ số: \(\frac{0,2}{1}=\frac{0,4}{2}\Rightarrow\) PTHH này ko có chất dư (sau khi pứ kết thúc)
a) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
XONG!
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - \(\dfrac{0,2y}{2}\) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,22}{1,1}\)= 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,364}{1,1}\)= 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
A