Câu 2: Hòa tan 24,8 gam Na2O vào 1752 ml nước .Nồng độ % Ccủa dung dịch thu được sau phản ứng là A. 16% |
B. Tất cả đều sai. |
C. 16,5 % |
D. 17% |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
Câu 10. Hợp chất của một nguyên tố R với hiđro có công thức hoá học là RH4 chứa 25% hiđro về khối lượng. Tên của R là
A. nhôm B. photpho C. silic D. cacbon
HD : Xét về hoá trị với hydro ta loại được 2 trường hợp nhôm và photpho (hợp chất tương ứng của chúng là : \(AlH_3\) (Aluman) và \(PH_3\) (Photphin))
Còn lại 2 trường hợp ta ghép và tính phân tử khối rồi tính thành phần % nguyên tố. Ta thấy \(CH_4\) là hợp lệ với đề bài.
Vậy nguyên tố cần chọn là cacbon
~HT~
Ca(H2PO4)x có PTK = 234
\(\Leftrightarrow NTK_{Ca}+2xNTK_H+xNTK_P+4xNTK_O=234\)
\(\Leftrightarrow40+2x\cdot1+x\cdot31+4x\cdot16=234\)
\(\Leftrightarrow97x=194\Leftrightarrow x=2\)
Vậy chọn C
Trả lời :
Câu 7. Phân tử khối của hợp chất C6H12O6 là \
A. 180 đvC B. 24 đvC C. 348 đvC D. 276 đvC
~HT~
Phương trình hóa học phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
1 : 1 : 1 : 2 (1)
Ta có \(n_{CaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{11,1}{111}=0,1\)(mol) (2)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn , kết hơp (1) và (2) ta được
\(n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Vậy giá trị của M là 10,6 => Chọn A
\(1752ml=1,752l\)
\(n_{Na_2O}=\frac{m}{M}=\frac{24,8}{62}=0,4mol\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4 0,8 mol
\(V_{sau}=V_{H_2O}=1,752l\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{Na_2O}=\frac{2.0,4}{1}=0,8mol\)
\(\rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{n}{V_{sau}}=\frac{0,8}{1,752}\approx0,46M\)
Bạn xem lại đề nhé, nếu tính nồng độ % sẽ cho mdd