Tính chất hóa học là gì ? Tính chất vật lý là gì ?
Cho 2 ví dụ cho mỗi tính chất trên: ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,4<----0,2------->0,2
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
b) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
1 đvC có khối lượng ứng với \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_A=\dfrac{3,818.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=23\left(đvC\right)\) => A là Na
\(NTK_B=\dfrac{6,474.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=39\left(đvC\right)\) => B là K
\(NTK_X=\dfrac{9,296.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=56\left(đvC\right)\) => X là Fe
- Hòa tan 2 chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd có màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd có màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Trích một ít làm mẫu thử.
Hoà tan 2 chất rắn đó vào nước và nhúng quỳ tím:
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ thì đó là \(P_2O_5\):
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Nếu quỳ tím chuyển xanh thì đó là \(CaO\):
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Dán lại nhãn cho 2 lọ trên.
\(Ag+O_2\rightarrow\text{không tác dụng}\)
\(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\)
\(2C_6H_6+15O_2\rightarrow12CO_2+6H_2O\)
\(C_6H_6+5O_3\rightarrow6CO_2+3H_2O\)
\(KI+O_2\rightarrow\text{không tác dụng}\)
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow I_2+2KOH+O_2\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(H_2+O_3\rightarrow H_2O+O_2\)
* Sự cháy trong ozon mãnh liệt hơn sự cháy trong oxi vì ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
\(2C_6H_6+15O_2\xrightarrow[]{t^o}12CO_2+6H_2O\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
________________________________________
\(Ag+O_3\xrightarrow[]{t^o}Ag_2O+O_2\\ C_6H_6+4O_3\xrightarrow[]{t^o}6CO_2+3H_2O\\ 2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+O_2+I_2\)
\(H_2+O_3\xrightarrow[]{t^o}H_2O+O_2\)
Giải thích: vì O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ Không hiện tượng: O2, O3 (1)
+ QT chuyển đỏ: SO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- Dẫn khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí:
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2, nếu:
+ Có kết tủa màu trắng thì lọ đó chứa khí SO2.
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, O3. (1)
- Cho tàn que đóm vào các lọ chứa khí (1), nếu:
+ Que đóm bùng sáng thì lọ đó chứa O2.
+ Lọ không có hiện tượng là O3.
Dán nhãn cho các lọ chứa khí
\(n_{chất.rắn}=m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=m_{Cu}+m_{Al}=6,4+5,4=11,8\left(g\right)\)
Xét cân bằng: \(H_2+I_2⇌2HI\)
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: x → x → 2x
Cân bằng: 1 - x → 3 - x → 2x
\(K_{cb}=\dfrac{\left[HI\right]^2}{\left[H_2\right]\left[I_2\right]}\Leftrightarrow\dfrac{\left(2x\right)^2}{\left(1-x\right)\left(3-x\right)}=64\)
\(\Leftrightarrow x=0,97\)
Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left[H_2\right]=1-x=0,03\left(M\right)\\\left[I_2\right]=3-x=2,03\left(M\right)\\\left[HI\right]=2x=1,94\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Lại xét cân bằng: \(H_2+I_2⇌2HI\)
Ban đầu: 0,03 (2,53) 1,94
Phản ứng: y → y → 2y
Cân bằng: 0,03 - y → 2,53 - y → 1,94 + y
Vì Kcb luôn không đổi nên Kcb mới = 64
\(K_{cb\text{ mới}}=\dfrac{\left(1,94+2y\right)^2}{\left(0,03-y\right)\left(2,53-y\right)}=64\)
\(\Leftrightarrow y=0,00638\)
Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng mới:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left[H_2\right]=0,03-y=0,024\left(M\right)\\\left[I_2\right]=2,53-y=2,523\left(M\right)\\\left[HI\right]=1,94+2y=1,952\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Các cặp ion có thể phản ứng được với nhau là:
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O\)
\(2H^++2BH_4^-\rightarrow2H_2\uparrow+B_2H_6\uparrow\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
\(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(OH^-+HSO_4^-\rightarrow SO_4^{2-}+H_2O\)
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
OH- + HSO4- → SO42- + H2O
Tính chất vật lý : Trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (tos), nhiệt độ nóng chảy (tonc), khối lượng riêng (d).
+ Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác.