Hãy nêu những thành tựu của công nghệ Vật Lý bán dẫn.
Mọi người giúp mình vơi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 6. Ý 2:
Lực tác dụng: \(F=BIl=0,4\cdot sin\alpha=0,4\cdot sin30^o=0,2N\)
\(P=m\cdot g=0,01\cdot10=0,1N\)
Giả sử O là vị trí thấp nhất.
Độ cao của dây MN so với O: \(h=l\cdot\left(1-cos\alpha\right)=60\cdot\left(1-cos30^o\right)=0,08m\)
Bảo toàn năng lượng:
\(W_O=W_A\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=mgh\Rightarrow v=\sqrt{2gl}=\sqrt{2\cdot10\cdot0,6}=2\sqrt{3}\)m/s
Công thức lăng kính
\(sini_1=n.sinr_1;sini_2=n.sinr_2\\ A=r_1+r_2;D=I_1+I_2-A\)
Nếu các góc i và A nhỏ
\(i_1=nr_1;i_2=nr_2\\ A=r_1+r_2;D=\left(n-1\right)A\)
Độ tụ của thấu kính
\(D=\dfrac{1}{f}=\left(n-1\right)\left(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\right)\)
Vị trí ảnh
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};d=\dfrac{d'f}{d'-f}\\ f=\dfrac{dd'}{d+d'};d'=\dfrac{df}{d-f}\)
Số phóng đại ảnh
\(\left|k\right|=\dfrac{A'B'}{AB};k=-\dfrac{d'}{d}=\dfrac{f}{f-d}=\dfrac{f-d'}{f}\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép sát
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{f_1}+\dfrac{1}{f_2};D=D_1+D_2\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
- Quan hệ giữa 2 vai trò ảnh và vật của \(A_1'B_1'\)
\(AB\underrightarrow{L_1}A_1'B_1'\underrightarrow{L_2}A_2'B_2'\)
d_1 - d_1' ; d_2 - d_2'
Số phóng đại ảnh sau cùng
\(k=k_1k_2\)
Số bội giác
\(G=\dfrac{\alpha}{\alpha_o}\approx\dfrac{tan\alpha}{tan\alpha_o}\)
Kính lúp : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{OC_c}{f}=\dfrac{Đ}{f}\)
Kính hiển vi : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\left|k_1\right|G_2=\dfrac{\delta D}{f_1f_2}\)
Kính thiên văn : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{f_1}{f_2}\)
a. Khi K mở: Mạch sẽ trở thành (C1ntC2)//(C3ntC4)
Điện dung của cả bộ tụ là: \(C=\dfrac{C_1C_2}{C_1+C_2}+\dfrac{C_3C_4}{C_3+C_4}\)
b. Khi K đóng: Mạch sẽ trở thành (C1//C3)nt(C2//C4)
Điện dung của cả bộ tụ là: \(C=\dfrac{\left(C_1+C_3\right)\left(C_2+C_4\right)}{C_1+C_2+C_3+C_4}\)
a) K mở ⇒ (C1 nt C2) // (C3 nt C4)
C1 nt C2 \(\Rightarrow C_{12}=\dfrac{C_1C_2}{C_1+C_2}=\dfrac{1\cdot3}{1+3}=\dfrac{3}{4}\left(\mu F\right)\)
C3 nt C4 \(\Rightarrow C_{34}=\dfrac{C_3C_4}{C_3+C_4}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\left(\mu F\right)\)
C12 // C34 \(\Rightarrow C_b=C_{12}+C_{34}=\dfrac{3}{4}+2,4=3,15\left(\mu F\right)\)
b) K đóng ⇒ (C1 // C3) nt (C2 // C4)
C1 // C3 \(\Rightarrow C_{13}=C_1+C_3=1+6=7\left(\mu F\right)\)
C2 // C4 \(\Rightarrow C_{24}=C_2+C_4=3+4=7\left(\mu F\right)\)
C13 nt C24 \(\Rightarrow C_b=\dfrac{C_{13}C_{24}}{C_{13}+C_{24}}=\dfrac{7\cdot7}{7+7}=\dfrac{7}{2}\left(\mu F\right)\)
\(\ast\) Nhận xét: Khi K mở thì điện dung của bộ tụ nhỏ hơn khi K đóng.
Chị ko rõ cách vẽ em ạ
Nhưng em xem lại trong sách hoặc nhớ lại kiến thức thì chị hy vọng em sẽ làm được
\(HT\)
Bạn vào phần học bài , đi tiếp lớp 11, Vật lý , chương 7 , vào bài 29 : video thấu kính .
bạn coi cho kỹ, bài này nằm trong thấu kính. Nếu bạn giỏi toàn bộ CÁC LOẠI thấu kính khi đi thi bạn sẽ giải được các thấu kính. Mình học chương này trúng phải " thầy " ... sorry, nói xấu : không có cách tóm gọn ...mãi về sau mình bò 3. 4 tháng mới đứng lên được!
gọi C là điểm trùng với q1, \(H\in CH\cap AB\)
Xét tam giác CHA là tam giác vuông tại H
=> \(CA=\sqrt{AH^2+CH^2}=5\) cm ( AH=3cm; CH=4cm)
Ta có: \(F_{10}=K\dfrac{\left|q_1q_0\right|}{r^2}=9,10^9.\dfrac{\left|2.10^{-6}.2.10^{-6}\right|}{0,05^2}=14,4\) N
Áp dụng định lí cosin ta có:\(6^2=5^2+5^2-2.5.5.cos\alpha\)
\(cos\widehat{C}=\dfrac{5^2+5^2-6^2}{2.5.5}=\dfrac{7}{25}\)
Dựa theo hình vẽ ta thấy: cos C= cos a
\(F_1=\sqrt{F_{10}^2+F^2_{10}+2F_{10}F_{10}cos\alpha}=23,04\) N
(Hướng của lực sẽ như thế này, ảnh này chưa kẻ CH nha! )